
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Crutit 500mg
Clarithromycin 500mg
2. Công dụng của Crutit 500mg
Nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi cộng đồng.
Nhiễm trùng da và mô mềm: Mức độ nhẹ đến vừa.
Nhiễm khuẩn bội nhiễm: Trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC).
Viêm loét dạ dày-tá tràng: Do nhiễm H. pylori (thường phối hợp với một thuốc ức chế tiết acid dịch vị).
Nhiễm trùng da và mô mềm: Mức độ nhẹ đến vừa.
Nhiễm khuẩn bội nhiễm: Trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC).
Viêm loét dạ dày-tá tràng: Do nhiễm H. pylori (thường phối hợp với một thuốc ức chế tiết acid dịch vị).
3. Liều lượng và cách dùng của Crutit 500mg
Cách dùng
Dùng đường uống. Có thể dùng trước hay sau bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm: 250mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày. Có thể tăng liều lên 500mg x 2 lần/ngày cho nhiễm trùng nặng, thời gian điều trị có thể kéo dài đến 14 ngày.
Viêm loét dạ dày-tá tràng do nhiễm H. pylori: 1 viên x 2 lần/ngày, điều trị kéo dài 7-14 ngày tùy theo công thức phối hợp.
Nhiễm Mycobacterium: Khởi đầu 500mg x 2 lần/ngày trong 3-4 tuần; nếu không hiệu quả có thể tăng lên 1000mg x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Giảm một nửa tổng liều điều trị và không dùng quá 14 ngày.
Dùng đường uống. Có thể dùng trước hay sau bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm: 250mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày. Có thể tăng liều lên 500mg x 2 lần/ngày cho nhiễm trùng nặng, thời gian điều trị có thể kéo dài đến 14 ngày.
Viêm loét dạ dày-tá tràng do nhiễm H. pylori: 1 viên x 2 lần/ngày, điều trị kéo dài 7-14 ngày tùy theo công thức phối hợp.
Nhiễm Mycobacterium: Khởi đầu 500mg x 2 lần/ngày trong 3-4 tuần; nếu không hiệu quả có thể tăng lên 1000mg x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Giảm một nửa tổng liều điều trị và không dùng quá 14 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Crutit 500mg
Tiền sử quá mẫn với những kháng sinh thuộc nhóm macrolid hoặc các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân đang điều trị bằng terfenadin có tiền sử bệnh tim hoặc rối loạn điện giải.
Bệnh nhân đang dùng các dẫn chất như ergotamin, cisaprid, pimosid.
Người bị dị ứng với nhóm thuốc của clarithromycin và chính clarithromycin.
Bệnh nhân đang điều trị bằng terfenadin có tiền sử bệnh tim hoặc rối loạn điện giải.
Bệnh nhân đang dùng các dẫn chất như ergotamin, cisaprid, pimosid.
Người bị dị ứng với nhóm thuốc của clarithromycin và chính clarithromycin.
5. Thận trọng khi dùng Crutit 500mg
Sử dụng cho bệnh nhân suy gan, thận: Cần thận trọng và giảm liều nếu cần.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có thông tin đầy đủ về an toàn khi sử dụng trong thai kỳ và cho con bú. Cần thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc nhức đầu; thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thông thường: Buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy.
Ít gặp hơn: Viêm miệng, viêm lưỡi, nhức đầu, rối loạn vị giác.
Hiếm hơn: Nổi mày đay, phát ban nhẹ, phản ứng phản vệ, và hội chứng Stevens-Johnson ở những cơ địa mẫn cảm đặc biệt.
Ít gặp hơn: Viêm miệng, viêm lưỡi, nhức đầu, rối loạn vị giác.
Hiếm hơn: Nổi mày đay, phát ban nhẹ, phản ứng phản vệ, và hội chứng Stevens-Johnson ở những cơ địa mẫn cảm đặc biệt.
9. Tương tác với các thuốc khác
Có thể gây tác động nghiêm trọng: Astemizol, cisaprid và terfenadin.
Ảnh hưởng đến chuyển hóa: Digoxin và thuốc tránh thai.
Tăng tác dụng phụ: Cisaprid có thể kéo dài khoảng QT và gây rung thất.
Giảm hấp thu: Zidovudin.
Nguy cơ ngộ độc: Theophylin.
Ảnh hưởng đến chuyển hóa: Digoxin và thuốc tránh thai.
Tăng tác dụng phụ: Cisaprid có thể kéo dài khoảng QT và gây rung thất.
Giảm hấp thu: Zidovudin.
Nguy cơ ngộ độc: Theophylin.
10. Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C