Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Berberin BM 5mg
- Berberin 5mg
- Mộc hương 25mg
- Cao ba chẽ 50mg
- Hoàng đằng 75mg
- Mộc hương 25mg
- Cao ba chẽ 50mg
- Hoàng đằng 75mg
2. Công dụng của Berberin BM 5mg
Berberin 500 viên được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng đường ruột.
- Trị ỉa chảy do nhiễm khuẩn tiêu hóa
- Lỵ trực trùng, hội chứng lỵ như lị amip, lị trực trùng.
- Viêm ống mật.
- Có tác dụng kháng khuẩn.
- Rối loạn tiêu hóa và các bệnh nhiễm trùng đường ruột khác.
- Nhiễm trùng đường ruột.
- Trị ỉa chảy do nhiễm khuẩn tiêu hóa
- Lỵ trực trùng, hội chứng lỵ như lị amip, lị trực trùng.
- Viêm ống mật.
- Có tác dụng kháng khuẩn.
- Rối loạn tiêu hóa và các bệnh nhiễm trùng đường ruột khác.
3. Liều lượng và cách dùng của Berberin BM 5mg
Liều sử dụng của người lớn:
- Dùng 4 – 6 viên 50 mg
- Hoặc 1 – 2 viên 100 mg/lần x 2 lần/ngày
Liều sử dụng của trẻ em: tuỳ theo tuổi 1/2 – 3 viên 50 mg/lần x 2 lần/ngày.
- Dùng 4 – 6 viên 50 mg
- Hoặc 1 – 2 viên 100 mg/lần x 2 lần/ngày
Liều sử dụng của trẻ em: tuỳ theo tuổi 1/2 – 3 viên 50 mg/lần x 2 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Berberin BM 5mg
Berberin 100 viên không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ có thai
- Những người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ có thai
- Những người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Berberin BM 5mg
- Để xa tầm tay trẻ em
- Thuốc với liều thấp làm tim hưng phấn, giãn động mạch, hạ huyết áp.
- Đối với tử cung, khí quản, dạ dày – ruột, có tác dụng hưng phấn, tăng mật, hạ sốt.
- Có thể gây táo bón khi dùng liều cao và kéo dài.
- Có thể dùng liều gấp 2-3 lần mà chưa thấy biểu hiện bệnh lý. Nếu có biểu hiện quá liều phải thông báo ngay cho thầy thuốc.
- Thuốc với liều thấp làm tim hưng phấn, giãn động mạch, hạ huyết áp.
- Đối với tử cung, khí quản, dạ dày – ruột, có tác dụng hưng phấn, tăng mật, hạ sốt.
- Có thể gây táo bón khi dùng liều cao và kéo dài.
- Có thể dùng liều gấp 2-3 lần mà chưa thấy biểu hiện bệnh lý. Nếu có biểu hiện quá liều phải thông báo ngay cho thầy thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
7. Dược lý
- Berberin, tên khác là berberine sulfate hoặc chlorhydrate, là thuốc có hoạt tính kháng sinh chống viêm.
- Berberin được chiết xuất từ rễ và thân cây vàng đắng.
- Berberin có tác dụng kháng khuẩn với Shigella, liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn.
- Những năm gần đây, một số nghiên cứu ở nước ngoài đã xác định berberin có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương (nhuộm theo phương pháp gram, nó bắt màu tím), gram âm (có màu đỏ), và các vi khuẩn kháng acid.
- Ngoài ra, nó còn có tác dụng chống lại một số nấm men gây bệnh và một số động vật nguyên sinh.
- Đặc biệt, berberin điều trị các nhiễm khuẩn đường ruột sẽ không ảnh hưởng tới sự phát triển bình thường của hệ vi khuẩn có ích ở ruột.
- Các nghiên cứu cũng chứng minh: khi dùng một số kháng sinh đường ruột, nếu phối hợp với berberin sẽ hạn chế được tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc kháng sinh đối với hệ vi sinh vật đường ruột.
- Berberin rất lành tính, rất hiếm gặp trường hợp dùng mà bị dị ứng.
- Berberin được chiết xuất từ rễ và thân cây vàng đắng.
- Berberin có tác dụng kháng khuẩn với Shigella, liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn.
- Những năm gần đây, một số nghiên cứu ở nước ngoài đã xác định berberin có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương (nhuộm theo phương pháp gram, nó bắt màu tím), gram âm (có màu đỏ), và các vi khuẩn kháng acid.
- Ngoài ra, nó còn có tác dụng chống lại một số nấm men gây bệnh và một số động vật nguyên sinh.
- Đặc biệt, berberin điều trị các nhiễm khuẩn đường ruột sẽ không ảnh hưởng tới sự phát triển bình thường của hệ vi khuẩn có ích ở ruột.
- Các nghiên cứu cũng chứng minh: khi dùng một số kháng sinh đường ruột, nếu phối hợp với berberin sẽ hạn chế được tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc kháng sinh đối với hệ vi sinh vật đường ruột.
- Berberin rất lành tính, rất hiếm gặp trường hợp dùng mà bị dị ứng.
8. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp