lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị, phòng nhiễm HIV AVONZA hộp 1 lọ x 30 viên nén bao phim

Thuốc điều trị, phòng nhiễm HIV AVONZA hộp 1 lọ x 30 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc kháng virus
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Tenofovir, Lamivudin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Mylan Laboratories
Số đăng ký:VN3-73-18
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của AVONZA

Thành phần chính của thuốc Avonza 300mg/300mg/400mg là:
Tenofovir disoproxil fumarat - 300 mg
Lamivudine - 300 mg
Efavirenz - 400 mg

2. Công dụng của AVONZA

Thuốc Avonza được chỉ định để điều trị người lớn và trẻ trên 12 tuổi (cân nặng trên 40kg) nhiễm HIV-1 có thể ức chế virus tới nồng độ RNA HIV < 50 bản sao/ml khi đang phối hợp với kháng retrovirus hơn 3 tháng. Bệnh nhân phải chưa thất bại virus học trong bất kì một phác đồ kháng retrovirus nào.
Việc chỉ định được dựa trên kết quả xét nghiệm sự đề kháng của virus trên từng bệnh nhân hoặc tiền sử điều trị.

3. Liều lượng và cách dùng của AVONZA

- Liều dùng thuốc Avonza
+ Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
+ Trẻ em: Chưa đủ dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn, không khuyến cáo sử dụng trên trẻ dưới 12 tuổi.
+ Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng.
+ Suy thận: Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy thận mức độ từ trung bình tới nặng.
+ Suy gan: Chưa được nghiên cứu đầy đủ. Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan.
- Cách dùng của thuốc Avonza
+ Sử dụng đường uống. Uống cả viên thuốc với nước.
+ Không nên dùng thuốc lúc đói vì có nguy cơ tăng tác dụng phụ của thuốc.
Nên sử dụng thuốc trước khi đi ngủ để cải thiện tác dụng phụ trên hệ thần kinh

4. Chống chỉ định khi dùng AVONZA

- Không sử dụng thuốc Avonza cho bệnh nhân bị mẫn cảm với tenofovir, lamivudine, efavirenz hay bất kì thành phần nào của thuốc.
- Đang sử dụng thuốc dược liệu chứa St. John’s wort.
- Đang sử dụng thuốc Voriconazole.

5. Thận trọng khi dùng AVONZA

Không sử dụng thuốc Avonza với các thuốc có thành phần chứa cùng hoạt chất. Không dùng cùng các thuốc tương tự cytdine khác ví như emtriciabine. Không dùng cùng thuốc với Adefovir dipivoxil.
Thuốc không có tác dụng làm mất khả năng lây nhiễm HIV qua đường máu mà chỉ làm giảm nguy cơ.
Không dùng chung thuốc với didanosine.
Thận trọng khi sử dụng trên người bệnh gan do tính an toàn của efavirenz chưa được nghiên cứu trên đối tượng này.
Thuốc có nguy cơ gây độc cho gan, cần theo dõi và khuyến cáo dừng thuốc khi xuất hiện triệu chứng độc trên gan hoặc nồng độ transaminase trên 10 lần giới hạn bình thường.
Người bị viêm gan B hoặc C khi dùng thuốc có nguy cơ cao gặp các tác dụng phụ trên gan và có thể gây tử vong.
Dùng thuốc trong thời gian 2 tuần đầu có thể bị phát ban nhẹ tới trung bình và tự hết mà không cần ngừng điều trị. Nếu bị hồng ban hoặc phát ban nặng thì cần ngưng điều trị.
Tác dụng phụ trên thần kinh trung ương xảy ra rất phổ biến. Các triệu chứng xuất hiện trong tuần đầu điều trị và hết sau khoảng 4 tuần dùng thuốc,
Khuyến cáo giảm liều trên bệnh nhân có độ thanh thải dưới 50ml/phút do nguy cơ tích lũy.
Khi sử dụng trên người bệnh thận nên đánh giá kiểm tra chức năng thận sau 1 tuần.
Nên tránh kết hợp cùng các thuốc độc trên thận như vancomycin, cidofovir, pentamidine hoặc interleukin-2),
Thuốc có nguy cơ gây nhiễm toan acid nghiêm trọng, nguy cơ cao gặp phải là phụ nữ và béo phì.
Thuốc gây ảnh hưởng tới sự tái phân bố mỡ của cơ thể, các nguy cơ tăng cơ trên người cao tuổi và thời gian điều trị.
Thuốc có thể gây các rối loạn chức năng ty thể.
Khi có các dấu hiệu hay triệu chứng lâm sàng của viêm tụy nên dùng thuốc ngay.
Người sử dụng thuốc có nguy cơ bị nhiễm trùng cơ hội.
Cần thận trọng trên bệnh nhân cao tuổi do đây là đối tượng thường có chức năng thận suy giảm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Nghiên cứu cho thấy thuốc gây quái thai cho thai nhi khi mẹ dùng thuốc. Không sử thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ và các tháng sau việc sử dụng nên được cân nhắc cẩn trọng.
Mẹ đang cho con bú
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc được bài tiết vào sữa. Trên người cho thấy Lamivudine được bài tiết vào sữa mẹ, tenofovir và efavirenz chưa có dữ liệu. Cần thận trọng trước khi lựa chọn sử dụng trên phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây choáng váng, rối loạn tập trung, rối loạn giấc ngủ có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới khả năng lái xe và vận hành máy móc nên cần thận trọng.

8. Tác dụng không mong muốn

Thuốc Avonza có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
Chóng mặt, khó ngủ, giảm độ tập trung... Các tác dụng phụ này thường xuất hiện trong 1 – 2 ngày đầu dùng thuốc và đỡ hơn khi điều trị từ 2 – 4 tuần;
Mệt mỏi, đau đầu, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa... là những tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Avonza;
Một số tác dụng không mong muốn khác như mệt mỏi, sụt cân nhanh, đau cơ, thị lực kém, đau đầu dữ dội, mắt lồi, tim đập nhanh...
Trong trường hợp gặp phải các tác dụng phụ trên, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Lamivudine: Tăng AUC của lamivudine.
Didanosine: Tăng nồng độ của tenofovir trong máu.
Aminoglycoside, amphotericin B, foscarnet, Vancomycin, Ganciclovir, pentamidine, cidofovir hoặc interleukin-2: Tăng nguy cơ gây độc cho thận.
Thuốc ức chế hay cảm ứng CYP2B6 hoặc CYP3A: Thay đổi thay đổi nồng độ của efavirenz.
Thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4, UDP-glueuronosyl transferases, CYP2C9 và CYP2C19: Làm thay đổi sinh khả dụng và hiệu quả của các thuốc này.
Terfenadine. astemizole, bepridil, cisapride pimozide hoặc dẫn chất ergot (nấm cựa gà): thay đổi nồng độ trong máu của những thuốc này.

10. Dược lý

Dược lực học
Tenofovir là một diester nucleotide mạch hở tương tự Adenosine monophosphate. Thuốc có tác dụng kháng virus và đã được chứng minh là có hiệu quả chống lại HIV, virus herpes simplex-2 và virus viêm gan B. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế enzym phiên mã ngược của virus gây ra sự chấm dứt chuỗi và ức chế tổng hợp virus [1].

Lamivudine là một chất ức chế men sao chép ngược có hoạt tính chống lại virus, là thuốc có tác dụng kháng virus HIV và viêm gan B. Lamivudine là một chất tương tự nucleoside tổng hợp và được phosphoryl hóa nội bào thành chất chuyển hóa 5'-triphosphate có hoạt tính là lamivudine triphosphate (L-TP). Chất tương tự nucleoside này được tích hợp vào DNA của virus nhờ men phiên mã ngược của HIV và HBV polymerase, dẫn đến kết thúc chuỗi DNA [2].

Efavirenz là một chất ức chế men sao chép ngược không nucleosid (NNRTI). Thuốc có hoạt tính kháng virus cao và được để điều trị vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) loại 1. Efavirenz cũng được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng vi-rút khác như một phần của chế độ điều trị dự phòng sau phơi nhiễm mở rộng để ngăn ngừa lây truyền HIV cho những người tiếp xúc với các vật liệu có nguy cơ lây truyền HIV cao. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế men phiên mã ngược cản trở việc tạo ra các bản sao DNA của RNA virus, do đó ức chế hình thành virus [3].

Dược động học
- Tenofovir

Hấp thu: Tenofovir disoproxil có sinh khả dụng đường uống không cao.
Phân bố: Tenofovir có thể tích phân bố là 0,813L/kg. Thuốc tích lũy trong máu có thể dẫn đến nguy cơ độc cho thận. Chỉ khoảng 7,2% liều dùng thuốc liên kết với protein huyết tương.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận, thời gian bán hủy của thuốc là 32 giờ.
- Lamivudine

Hấp thu: Lamivudine hấp thu nhanh sau khi uống và sinh khả dụng khoảng 86% ± 16%. Thức ăn làm chậm sự hấp thu của thuốc.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 1,3 ± 0,4 L/kg, thể tích này không phụ thuộc vào liều và trọng lượng cơ thể. Dưới 36% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Chất chuyển hóa duy nhất được tìm thấy của lamivudine là trans-sulfoxide, được xúc tác bởi sulfotransferase.
Thải trừ: Thuốc được trừ qua nước tiểu với phần lớn ở dạng chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc là 5 - 7 giờ.
- Efavirenz

Hấp thu: Sinh khả dụng của thuốc dao động từ 40 - 45% khi dùng lúc đói. Thức ăn làm tăng sự hấp thu của thuốc.
Phân bố: Thuốc có tỉ lệ liên kết với protein huyết tương gần như tuyệt đối, 99,5-99,75%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chính bởi hệ thống hệ thống cytochrom P450 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu ở dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc là 40 - 55 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Xảy ra khi dùng efavirenz 600 mg x 2 lần/ngày với triệu chứng trên hệ thần kinh.
Xử trí: Efavirenz chưa được hấp thu có thể loại bỏ bằng than hoạt, không có thuốc giải độc đặc hiệu cho thuốc này và thẩm phân máu không có tác dụng. Tenofovir và Lamivudine được loại bỏ bởi thẩm phân máu.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

6
2
0
0
0