Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của HAPPYGRA
1 viên thuốc có chứa:
- Sildenafil 50mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Sildenafil 50mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của HAPPYGRA
Thuốc Happygra được sử dụng điều trị tình trạng rối loạn cương dương - một biểu hiện của yếu sinh lý, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì căng cứng ở nam giới.
3. Liều lượng và cách dùng của HAPPYGRA
Cách sử dụng
- Dùng đường uống.
- Uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp.
- Thời điểm sử dụng: Trước khi sinh hoạt tình dục 1 giờ.
Bên cạnh việc sử dụng các sản phẩm hỗ trợ chức năng sinh lý, nam giới cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp, kết hợp với các bài tập tăng cường sinh lý để nhanh chóng cải thiện bệnh.
Liều dùng:
Tham khảo liều sau đây: Uống không quá 1 lần/ngày.
- Người lớn: Uống 1 viên/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng người bệnh. Liều tối đa 2 viên/ngày.
- Người trên 65 tuổi, người suy gan, người suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút): Liều khởi đầu 25mg.
- Dùng đường uống.
- Uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp.
- Thời điểm sử dụng: Trước khi sinh hoạt tình dục 1 giờ.
Bên cạnh việc sử dụng các sản phẩm hỗ trợ chức năng sinh lý, nam giới cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp, kết hợp với các bài tập tăng cường sinh lý để nhanh chóng cải thiện bệnh.
Liều dùng:
Tham khảo liều sau đây: Uống không quá 1 lần/ngày.
- Người lớn: Uống 1 viên/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng người bệnh. Liều tối đa 2 viên/ngày.
- Người trên 65 tuổi, người suy gan, người suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút): Liều khởi đầu 25mg.
4. Chống chỉ định khi dùng HAPPYGRA
Thuốc Happygra 50mg không được sử dụng trong những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người đang dùng chất cung cấp Oxid Nitric, Nitrit hoặc Nitrat hữu cơ.
- Bệnh nhân suy gan nặng, suy tim, hạ huyết áp.
- Người mới bị đột quỵ hay nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định.
- Bệnh nhân rối loạn võng mạc như viêm võng mạc sắc tố.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người đang dùng chất cung cấp Oxid Nitric, Nitrit hoặc Nitrat hữu cơ.
- Bệnh nhân suy gan nặng, suy tim, hạ huyết áp.
- Người mới bị đột quỵ hay nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định.
- Bệnh nhân rối loạn võng mạc như viêm võng mạc sắc tố.
5. Thận trọng khi dùng HAPPYGRA
- Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
- Nên chẩn đoán rối loạn cương dương và xác định các nguyên nhân tiềm ẩn trước khi điều trị với thuốc.
- Chú ý các bệnh lý về tim mạch trước khi điều trị rối loạn cương dương.
- Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân suy gan thận nặng, biến dạng giải phẫu dương vật, rối loạn huyết học gây ra chứng cương dương vật, từng bị đột quỵ, loạn nhịp tim nguy hiểm tính mạng, tăng hạ huyết áp nặng, suy tim, đau thắt ngực không ổn định.
- Tránh dùng thuốc nếu các vấn đề về tim gây nguy hiểm khi hoạt động tình dục.
- Chưa có những báo cáo về độ an toàn và hiệu quả khi phối hợp với những thuốc trị rối loạn cương dương khác. Thận trọng khi dùng kết hợp.
- Nên chẩn đoán rối loạn cương dương và xác định các nguyên nhân tiềm ẩn trước khi điều trị với thuốc.
- Chú ý các bệnh lý về tim mạch trước khi điều trị rối loạn cương dương.
- Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân suy gan thận nặng, biến dạng giải phẫu dương vật, rối loạn huyết học gây ra chứng cương dương vật, từng bị đột quỵ, loạn nhịp tim nguy hiểm tính mạng, tăng hạ huyết áp nặng, suy tim, đau thắt ngực không ổn định.
- Tránh dùng thuốc nếu các vấn đề về tim gây nguy hiểm khi hoạt động tình dục.
- Chưa có những báo cáo về độ an toàn và hiệu quả khi phối hợp với những thuốc trị rối loạn cương dương khác. Thận trọng khi dùng kết hợp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc Happygra trên phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc rối loạn thị giác. Thận trọng khi sử dụng thuốc với người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Đau đầu, đỏ bừng mặt và cơn đau tim, đột quỵ, cơn tăng huyết áp nguy cấp, loạn nhịp tim, đột tử ở những người có yếu tố nguy cơ về tim.
- Ít gặp: Rối loạn thị giác, chứng co cứng dương vật, chóng mặt, sung huyết mũi.
- Khác: Nổi mẩn, đau mắt, chảy máu cam, ngất, nôn, đỏ mắt, thiếu máu thoáng qua, xuất huyết mạch máu não, mất hoặc giảm thính lực.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
- Ít gặp: Rối loạn thị giác, chứng co cứng dương vật, chóng mặt, sung huyết mũi.
- Khác: Nổi mẩn, đau mắt, chảy máu cam, ngất, nôn, đỏ mắt, thiếu máu thoáng qua, xuất huyết mạch máu não, mất hoặc giảm thính lực.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thận trọng khi dùng thuốc Happygra với những thuốc sau:
- Các Nitrat hữu cơ, Nitrit hữu cơ, Nicorandil: Tăng tác dụng hạ áp của các thuốc này.
- Ritonavir: Tăng đáng kể nồng độ huyết tương của Sildenafil.
- Thuốc cảm ứng Enzym Cytochrom P450 34A: Giảm nồng độ huyết tương của Sildenafil.
- Thuốc ức chế Enzym Cytochrom P450 34A, thuốc ức chế HIV - Protease: Giảm độ thanh thải của Sildenafil.
- Thuốc chẹn Alpha: Gây hạ huyết áp triệu chứng.
Thận trọng khi dùng thuốc Happygra với nước ép bưởi do có thể làm tăng nồng độ Sildenafil trong huyết tương.
- Các Nitrat hữu cơ, Nitrit hữu cơ, Nicorandil: Tăng tác dụng hạ áp của các thuốc này.
- Ritonavir: Tăng đáng kể nồng độ huyết tương của Sildenafil.
- Thuốc cảm ứng Enzym Cytochrom P450 34A: Giảm nồng độ huyết tương của Sildenafil.
- Thuốc ức chế Enzym Cytochrom P450 34A, thuốc ức chế HIV - Protease: Giảm độ thanh thải của Sildenafil.
- Thuốc chẹn Alpha: Gây hạ huyết áp triệu chứng.
Thận trọng khi dùng thuốc Happygra với nước ép bưởi do có thể làm tăng nồng độ Sildenafil trong huyết tương.
10. Dược lý
- Thuốc ức chế chọn lọc Guanosin Monophosphat vòng (cGMP) - Phosphodiesterase đặc hiệu typ 5 (PDE5) giúp điều trị rối loạn cương dương.
- Cơ chế: Kích thích tình dục gây giải phóng NO tại chỗ giúp hoạt hóa men Guanylat Cyclase làm tăng nồng độ cGMP. Sildenafil ức chế chất có tác dụng phân hủy cGMP là PDE5 dẫn đến làm tăng nồng độ của cGMP trong thể hang, từ đó giãn cơ trơn và tăng dòng máu tới thể hang.
- Cơ chế: Kích thích tình dục gây giải phóng NO tại chỗ giúp hoạt hóa men Guanylat Cyclase làm tăng nồng độ cGMP. Sildenafil ức chế chất có tác dụng phân hủy cGMP là PDE5 dẫn đến làm tăng nồng độ của cGMP trong thể hang, từ đó giãn cơ trơn và tăng dòng máu tới thể hang.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Chóng mặt, choáng, cương cứng kéo dài.
Cách xử trí: Áp dụng những biện pháp hỗ trợ chuẩn. Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải thuốc
Cách xử trí: Áp dụng những biện pháp hỗ trợ chuẩn. Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải thuốc
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay của trẻ.