Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của LOVEGRA 50mg
Trong mỗi viên nén Lovegra 50mg có chứa thành phần sau:
Sildenafil 50mg
Tá dược vừa đủ một viên
Sildenafil 50mg
Tá dược vừa đủ một viên
2. Công dụng của LOVEGRA 50mg
Thuốc Lovegra 50mg chỉ định trong các trường hợp :
Nam giới bị rối loạn cương dương
Rối loạn xuất tinh: Xuất tinh sớm.
Các vấn đề yếu sinh lý khác.
Nam giới bị rối loạn cương dương
Rối loạn xuất tinh: Xuất tinh sớm.
Các vấn đề yếu sinh lý khác.
3. Liều lượng và cách dùng của LOVEGRA 50mg
Liều dùng
Liều thông thường: sử dụng 1 lần mỗi ngày, mỗi lần uống 01 viên.
Liều tối đa: 2 viên mỗi ngày, thời điểm uống thuốc cách nhau hơn 1 giờ.
Cần hiệu chỉnh liều trên các đối tượng bệnh nhân đặc biệt như suy thận, suy gan, đang dùng các thuốc khác.
Cách sử dụng
Thuốc ở dạng viên nén bao phim, nuốt nguyên viên với cốc nước nguội vừa đủ. Uống thuốc trước khi quan hệ từ 30 phút đến 1h.
Liều thông thường: sử dụng 1 lần mỗi ngày, mỗi lần uống 01 viên.
Liều tối đa: 2 viên mỗi ngày, thời điểm uống thuốc cách nhau hơn 1 giờ.
Cần hiệu chỉnh liều trên các đối tượng bệnh nhân đặc biệt như suy thận, suy gan, đang dùng các thuốc khác.
Cách sử dụng
Thuốc ở dạng viên nén bao phim, nuốt nguyên viên với cốc nước nguội vừa đủ. Uống thuốc trước khi quan hệ từ 30 phút đến 1h.
4. Chống chỉ định khi dùng LOVEGRA 50mg
Thuốc Lovegra 50mg chống chỉ định với người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em< 18 tuổi.
Không chỉ định sử dụng thuốc cho người đã từng bị bệnh tim mạch, nhồi máu cơ tim, đột quỵ,…
Trẻ em< 18 tuổi.
Không chỉ định sử dụng thuốc cho người đã từng bị bệnh tim mạch, nhồi máu cơ tim, đột quỵ,…
5. Thận trọng khi dùng LOVEGRA 50mg
Bệnh nhân đột quỵ, tim mạch, bệnh huyết áp,… nên thông báo cho bác sĩ tiền sử bị bệnh để xem xét về việc có nên sử dụng thuốc hay không.
Thuốc Lovegra 50mg nên được sử dụng với liều khuyến cáo, nếu dương vật bị cứng trên 4h hoặc xuất hiện những dấu hiệu bất thường khác, người sử dụng nên liên hệ với bác sĩ, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
Tuân thủ liều dùng khi sử dụng.
Thuốc Lovegra 50mg nên được sử dụng với liều khuyến cáo, nếu dương vật bị cứng trên 4h hoặc xuất hiện những dấu hiệu bất thường khác, người sử dụng nên liên hệ với bác sĩ, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
Tuân thủ liều dùng khi sử dụng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Lovegra 50mg không được sử dụng cho các phụ nữ đang mang thai và đang cho cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn sau: Rối loạn đường tiêu hóa, tiêu chảy, dị ứng da, mệt mỏi, nhức đầu, khó ngủ.
8. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc Hậu quả
Amyl nitrit Kết hợp các vị thuốc này có thể khiến huyết áp giảm quá mức, có thể dẫn đến trụy tim mạch
Atazanavir, clarithromycin, darunavir Kết hợp các loại thuốc này có thể làm tăng đáng kể nồng độ và tác dụng của sildenafil trong máu.
Vardenafil Sử dụng sildenafil cùng với vardenafil có thể khiến huyết áp giảm quá mức.
9. Dược lý
Sildenafil, được phê duyệt cách đây 2 thập kỷ, là chất ức chế phosphodiesterase 5 (PDE5). Tác dụng dược lý giúp cương cứng dương vật cùng với khả năng kích thích giải phóng NO ở thể hang trong quá trình kích thích tình dục. Tiêp theo NO kích thích men guanylat cyclase, men này hỗ trợ tăng hàm lượng cGMP do vậy làm giãn cơ trơn mạch máu của thể hang.
Để đánh giá hiệu quả và độ an toàn của sildenafil so với giả dược theo phân nhóm tuổi (<65, 65-74 và ≥75 tuổi) ở 11.364 nam giới bị rối loạn cương dương bằng cách sử dụng dữ liệu tổng hợp từ 48 ngẫu nhiên, mù đôi, đối chứng với giả dược, thử nghiệm nhóm song song, liều lượng linh hoạt.
Hầu hết các thử nghiệm có thời gian điều trị 12 tuần. Liều sildenafil khởi đầu là 50 mg, uống 1 giờ trước khi sinh hoạt tình dục, sau đó điều chỉnh thành 100 hoặc 25 mg dựa trên hiệu quả và độ an toàn. Những người đàn ông đang điều trị bằng nitrat hoặc những người hiến tặng oxit nitric và những người đàn ông bị suy tim nặng, đau thắt ngực không ổn định, hoặc đột quỵ gần đây hoặc nhồi máu cơ tim đã được loại trừ. Phân tích hiệu quả bao gồm tất cả các đối tượng với cơ sở và ít nhất một đánh giá sau khi thực hiện. Các phân tích an toàn bao gồm các đối tượng đã nhận được thuốc nghiên cứu.
Chỉ số quốc tế trung bình về chức năng cương dương điểm cho câu hỏi 3 (tần suất thâm nhập), câu hỏi 4 (duy trì cương cứng sau khi thâm nhập), và lĩnh vực chức năng cương dương được cải thiện có ý nghĩa thống kê với sildenafil so với giả dược cho từng phân nhóm tuổi; chức năng cực khoái, sự hài lòng khi giao hợp, ham muốn tình dục và điểm số miền hài lòng tổng thể cũng được cải thiện đáng kể về mặt thống kê với sildenafil so với giả dược.
Tỷ lệ nam giới báo cáo khả năng cương cứng được cải thiện trong câu hỏi đánh giá toàn cầu cao hơn có ý nghĩa thống kê với sildenafil so với giả dược cho tất cả các phân nhóm tuổi; tỷ lệ sử dụng sildenafil có xu hướng giảm dần theo độ tuổi (<65 tuổi, 80%; 65-74 tuổi, 69%; ≥75 tuổi, 59%). Các tác dụng ngoại ý thường gặp nhất với sildenafil là đau đầu và đỏ bừng ở mỗi nhóm tuổi.
Sildenafil là một phương pháp điều trị hiệu quả và dung nạp tốt cho chứng rối loạn cương dương không kể tuổi tác của người bệnh, kể cả đàn ông ở 75 tuổi.
Dược động học
Sildenafil hấp thu rất khi dung đường uống, sinh khả dụng tuyệt đối của hoạt chất này là 41%( (từ 25% tới 63%).
Thể tích phân bố của thuốc trong cơ thể là 105 lít, phân bố ở khắp các mô trong cơ thể.
Nồng độ sildenafil có trong tinh dịch của những nam giới khỏe mạnh sau khi dùng thuốc 90 phút chưa đến 0,0002% liều đã sử dụng.
Sildenafil sẽ chuyển hóa đa số nhờ men CYP3A4 và CYPzCg ở gan.
Độ thanh thải sildenafil là 41 lít mỗi giờ cùng với 1/2 thời gian pha cuối là 3 giờ tới 5 giờ.
Để đánh giá hiệu quả và độ an toàn của sildenafil so với giả dược theo phân nhóm tuổi (<65, 65-74 và ≥75 tuổi) ở 11.364 nam giới bị rối loạn cương dương bằng cách sử dụng dữ liệu tổng hợp từ 48 ngẫu nhiên, mù đôi, đối chứng với giả dược, thử nghiệm nhóm song song, liều lượng linh hoạt.
Hầu hết các thử nghiệm có thời gian điều trị 12 tuần. Liều sildenafil khởi đầu là 50 mg, uống 1 giờ trước khi sinh hoạt tình dục, sau đó điều chỉnh thành 100 hoặc 25 mg dựa trên hiệu quả và độ an toàn. Những người đàn ông đang điều trị bằng nitrat hoặc những người hiến tặng oxit nitric và những người đàn ông bị suy tim nặng, đau thắt ngực không ổn định, hoặc đột quỵ gần đây hoặc nhồi máu cơ tim đã được loại trừ. Phân tích hiệu quả bao gồm tất cả các đối tượng với cơ sở và ít nhất một đánh giá sau khi thực hiện. Các phân tích an toàn bao gồm các đối tượng đã nhận được thuốc nghiên cứu.
Chỉ số quốc tế trung bình về chức năng cương dương điểm cho câu hỏi 3 (tần suất thâm nhập), câu hỏi 4 (duy trì cương cứng sau khi thâm nhập), và lĩnh vực chức năng cương dương được cải thiện có ý nghĩa thống kê với sildenafil so với giả dược cho từng phân nhóm tuổi; chức năng cực khoái, sự hài lòng khi giao hợp, ham muốn tình dục và điểm số miền hài lòng tổng thể cũng được cải thiện đáng kể về mặt thống kê với sildenafil so với giả dược.
Tỷ lệ nam giới báo cáo khả năng cương cứng được cải thiện trong câu hỏi đánh giá toàn cầu cao hơn có ý nghĩa thống kê với sildenafil so với giả dược cho tất cả các phân nhóm tuổi; tỷ lệ sử dụng sildenafil có xu hướng giảm dần theo độ tuổi (<65 tuổi, 80%; 65-74 tuổi, 69%; ≥75 tuổi, 59%). Các tác dụng ngoại ý thường gặp nhất với sildenafil là đau đầu và đỏ bừng ở mỗi nhóm tuổi.
Sildenafil là một phương pháp điều trị hiệu quả và dung nạp tốt cho chứng rối loạn cương dương không kể tuổi tác của người bệnh, kể cả đàn ông ở 75 tuổi.
Dược động học
Sildenafil hấp thu rất khi dung đường uống, sinh khả dụng tuyệt đối của hoạt chất này là 41%( (từ 25% tới 63%).
Thể tích phân bố của thuốc trong cơ thể là 105 lít, phân bố ở khắp các mô trong cơ thể.
Nồng độ sildenafil có trong tinh dịch của những nam giới khỏe mạnh sau khi dùng thuốc 90 phút chưa đến 0,0002% liều đã sử dụng.
Sildenafil sẽ chuyển hóa đa số nhờ men CYP3A4 và CYPzCg ở gan.
Độ thanh thải sildenafil là 41 lít mỗi giờ cùng với 1/2 thời gian pha cuối là 3 giờ tới 5 giờ.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Khi có dấu hiện lạ xuất hiện trên cơ thể nghi ngờ vì quá liều, nhanh chóng liên hệ bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám kịp thời.
11. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30C