Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pycalis 20
Mỗi viên nén chứa:
- Tadalafil : 20 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, natri croscarmellose, povidon, microcrystallin cellulose, magnesi stearat, opadry II white, iron oxid yellow, opadry clear.
- Tadalafil : 20 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, natri croscarmellose, povidon, microcrystallin cellulose, magnesi stearat, opadry II white, iron oxid yellow, opadry clear.
2. Công dụng của Pycalis 20
- Điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Sử dụng khi dương vật không thể cương cứng lên khi quan hệ tình dục, hoặc thời gian cương không đủ để đáp ứng trong quan hệ.
- Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích về tình dục hay sự ham muốn về tình dục.
- Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích về tình dục hay sự ham muốn về tình dục.
3. Liều lượng và cách dùng của Pycalis 20
- PYCALIS chỉ dùng cho nam giới từ 18 tuổi trở lên.
- Uống trước khi quan hệ tình dục ít nhất 30 phút.
Người lớn:
Liều khởi đầu thường là 10 mg x 1 lần/ngày. Có thể dùng liều 20 mg x1 lần/ngày tùy theo tình trạng đáp ứng của bệnh nhân. Tadalafil không nên được sử dụng nhiều hơn một lần trong vòng 24 giờ. Không cần điều chỉnh liều dùng ở người già.
Bệnh nhân suy gan: Đối với bệnh nhân nhẹ đến vừa: Liều dùng tối đa không quá 10 mg x 1 lần/ngày, liều dùng hàng ngày thường xuyên chưa được đánh giá. Không dùng tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận:
- Ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 50-80 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
- Ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa (độ thanh thải creatinin từ 31-50 ml/phút), nên khởi đầu với liều 5 mg không quá 1 lần/ngày, liều tối đa không quá 10 mg x 1 lần mỗi 48 giờ.
- Ở bệnh nhân suy thận nặng, độ thanh thải creatinin dưới 30 m/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo liều tối đa không quá 5 mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
Bệnh nhân tiểu đường: Không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân đã ổn định với liệu pháp điều trị dùng thuốc chẹn thụ thể alpha, nên dùng tadalafil với liều khởi đầu 5mg.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 isoenzymCYP3A4, không nên dùng quá 10 mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
- Uống trước khi quan hệ tình dục ít nhất 30 phút.
Người lớn:
Liều khởi đầu thường là 10 mg x 1 lần/ngày. Có thể dùng liều 20 mg x1 lần/ngày tùy theo tình trạng đáp ứng của bệnh nhân. Tadalafil không nên được sử dụng nhiều hơn một lần trong vòng 24 giờ. Không cần điều chỉnh liều dùng ở người già.
Bệnh nhân suy gan: Đối với bệnh nhân nhẹ đến vừa: Liều dùng tối đa không quá 10 mg x 1 lần/ngày, liều dùng hàng ngày thường xuyên chưa được đánh giá. Không dùng tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận:
- Ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 50-80 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
- Ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa (độ thanh thải creatinin từ 31-50 ml/phút), nên khởi đầu với liều 5 mg không quá 1 lần/ngày, liều tối đa không quá 10 mg x 1 lần mỗi 48 giờ.
- Ở bệnh nhân suy thận nặng, độ thanh thải creatinin dưới 30 m/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo liều tối đa không quá 5 mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
Bệnh nhân tiểu đường: Không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân đã ổn định với liệu pháp điều trị dùng thuốc chẹn thụ thể alpha, nên dùng tadalafil với liều khởi đầu 5mg.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 isoenzymCYP3A4, không nên dùng quá 10 mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
4. Chống chỉ định khi dùng Pycalis 20
- Bệnh nhân sử dụng bất kỳ chế phẩm nào có chứa gốc nitrat.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng thuốc ở phụ nữ.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân bị bệnh tim nặng, đột quỵ, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng thuốc ở phụ nữ.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân bị bệnh tim nặng, đột quỵ, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được.
5. Thận trọng khi dùng Pycalis 20
Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch, tình trạng huyết áp không ổn định.
6. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng tadalafil:
Phổ biến: Đau đầu, đỏ bừng, và khó tiêu.
Thường gặp: Chóng mặt, mất ngủ, lo lắng, choáng váng, chảy máu cam, nghẹt mũi, sốt, rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy và nôn mửa.
Ít gặp: Phát ban da, ban đỏ, rụng tóc, đau lưng, đau chân tay, đau cơ, phù mặt, giữ nước, nhiễm trùng đường tiết niệu. Rất hiếm khi bị rối loạn thị giác, sự cương cứng kéo dài, ho, khó thở, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mô tế bào. Nếu tình trạng thị giác của bạn có vấn đề hay tình trạng cương dương kéo dài trên 4 giờ nên thông báo ngay cho bác sĩ. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Phổ biến: Đau đầu, đỏ bừng, và khó tiêu.
Thường gặp: Chóng mặt, mất ngủ, lo lắng, choáng váng, chảy máu cam, nghẹt mũi, sốt, rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy và nôn mửa.
Ít gặp: Phát ban da, ban đỏ, rụng tóc, đau lưng, đau chân tay, đau cơ, phù mặt, giữ nước, nhiễm trùng đường tiết niệu. Rất hiếm khi bị rối loạn thị giác, sự cương cứng kéo dài, ho, khó thở, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mô tế bào. Nếu tình trạng thị giác của bạn có vấn đề hay tình trạng cương dương kéo dài trên 4 giờ nên thông báo ngay cho bác sĩ. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác với các thuốc khác
- Tadalafil bị chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, do đó các thuốc kích thích (ketoconazol) hay ức chế (rifampicin) CYP2A4 sẽ làm giảm hay tăng AUC của Tadalafil.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid như magnesi hydroxid/ nhôm hydroxid làm giảm tỉ lệ hấp thu của tadalafil.
- Tadalafil làm tăng hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc nitrat. Sử dụng đồng thời tadalafil và các chế phẩm có chứa gốc nitrat có thể gây hạ huyết áp đột ngột dưới mức an toàn.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid như magnesi hydroxid/ nhôm hydroxid làm giảm tỉ lệ hấp thu của tadalafil.
- Tadalafil làm tăng hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc nitrat. Sử dụng đồng thời tadalafil và các chế phẩm có chứa gốc nitrat có thể gây hạ huyết áp đột ngột dưới mức an toàn.
8. Dược lý
Thuốc điều trị rối loạn cương dương. Tác dụng ức chế chọn lọc trên enzyme phosphodiesterase type5 (PDE-5) nên duy trì tác dụng của nitric oxid là làm giãn mạch, tăng lượng máu tưới vào dương vật tạo sự cương cứng trong quan hệ tình dục. Thời gian đáp ứng của thuốc từ 30 - 60 phút sau khi uống, thời gian tác dụng của thuốc có thể lên đến 36 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc. Thuốc chỉ đạt được tác dụng khi có sự kích thích hay ham muốn tình dục.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Sử dụng liều duy nhất 10 mg hay chia làm nhiều lần trong ngày cho người khỏe mạnh, các tác dụng phụ xảy ra cũng tương tự như dùng liều thấp hơn. Nếu xảy ra tình trạng quá liều cần sử dụng các biện pháp nâng đỡ tổng trạng.
10. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.