Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tadal Extra
Thành phần hoạt chất: Tadalafil 20mg
Thành phần tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, natri glycolat starch, natri lauryl sulfat, povidon, magnesi stearat, hydroxyproply methyl cellulose, polyenthylen glycol, talc, sunset yellow vừa đủ 1 viên
Thành phần tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, natri glycolat starch, natri lauryl sulfat, povidon, magnesi stearat, hydroxyproply methyl cellulose, polyenthylen glycol, talc, sunset yellow vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Tadal Extra
- Điều trị rối loạn cương dương
- Thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục
- Không có chỉ định TadaExtra 20 cho phụ nữ
- Thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục
- Không có chỉ định TadaExtra 20 cho phụ nữ
3. Liều lượng và cách dùng của Tadal Extra
Cách dùng:
Dùng đường uống. Uống trước lúc sinh hoạt tính dục ít nhất 30 phút, không liên quan đến bữa ăn
Liều dùng:
- Người lớn:
Liều dùng mỗi ngày là 20 mg khi cần thiết, ít nhất 30 phút trước khi quan hệ tình dục. Hiệu quả của thuốc có thể kéo dài 24 giờ sau khi uống. Chỉ nên dùng mỗi ngày một lần và không dùng liên tục hàng ngày vì chưa có dữ liệu an toàn của thuốc khi dùng lâu dài.
- Người già:
Không còn hiệu chỉnh ở người lớn tuổi.
- Suy thận:
Khuyến cáo nên sử dụng viên nén bao phim TadalExtra 10.
Hiện nay chưa có dữ liệu về việc sử dụng liều cao hơn 10 mg tadalafil ở những bệnh nhân suy thận.
- Suy gan
Khuyến cáo nên sử dụng viên nén bao phim TadalExtra 10.
- Tiểu đường
Điều chỉnh liều lượng không cần thiết đối với bệnh nhân đái tháo đường
- Trẻ em và độ tuôi vị thành niên
Không nên dùng tadalafil cho những người dưới 18 tuổi.
Dùng đường uống. Uống trước lúc sinh hoạt tính dục ít nhất 30 phút, không liên quan đến bữa ăn
Liều dùng:
- Người lớn:
Liều dùng mỗi ngày là 20 mg khi cần thiết, ít nhất 30 phút trước khi quan hệ tình dục. Hiệu quả của thuốc có thể kéo dài 24 giờ sau khi uống. Chỉ nên dùng mỗi ngày một lần và không dùng liên tục hàng ngày vì chưa có dữ liệu an toàn của thuốc khi dùng lâu dài.
- Người già:
Không còn hiệu chỉnh ở người lớn tuổi.
- Suy thận:
Khuyến cáo nên sử dụng viên nén bao phim TadalExtra 10.
Hiện nay chưa có dữ liệu về việc sử dụng liều cao hơn 10 mg tadalafil ở những bệnh nhân suy thận.
- Suy gan
Khuyến cáo nên sử dụng viên nén bao phim TadalExtra 10.
- Tiểu đường
Điều chỉnh liều lượng không cần thiết đối với bệnh nhân đái tháo đường
- Trẻ em và độ tuôi vị thành niên
Không nên dùng tadalafil cho những người dưới 18 tuổi.
4. Chống chỉ định khi dùng Tadal Extra
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
- Kết hợp với nitrat
- Chống chỉ định đối với những người bị bệnh tim mạch:
+ Bệnh nhân nhồi máu cơ tim trong vòng 30 ngày qua
+ Bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định hoặc đau thắt ngực xảy ra trong khi quan hệ tình dục
+ Bệnh nhân thuộc nhóm 2 theo xếp loại của hội tin New York hoặc bệnh nhân suy tim nặng hơn trong 6 tháng gần đây .
+ Bệnh nhân loạn nhịp không kiểm soát được, huyết áp thấp ( < 90/50 trim Hg ) hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được
+ Bệnh nhân đột quy trong 6 tháng gần đây
- Kết hợp với nitrat
- Chống chỉ định đối với những người bị bệnh tim mạch:
+ Bệnh nhân nhồi máu cơ tim trong vòng 30 ngày qua
+ Bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định hoặc đau thắt ngực xảy ra trong khi quan hệ tình dục
+ Bệnh nhân thuộc nhóm 2 theo xếp loại của hội tin New York hoặc bệnh nhân suy tim nặng hơn trong 6 tháng gần đây .
+ Bệnh nhân loạn nhịp không kiểm soát được, huyết áp thấp ( < 90/50 trim Hg ) hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được
+ Bệnh nhân đột quy trong 6 tháng gần đây
5. Thận trọng khi dùng Tadal Extra
- Cần thăm khám lâm sàng để chẩn đoán rối loạn cương dương cũng như xác định các bệnh tiềm ẩn kèm theo, trước khi tiến hành kế đơn sử dụng các loại dược phẩm.
- Biến cố tim mạch nghiêm trọng bao gồm nhồi máu cơ tim, đột tử do tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất, đột quỵ, cơn thiếu máu não thoáng qua, đau ngực, đánh trống ngực và nhịp tim nhanh đã được báo cáo hoặc có trong các thử nghiệm lâm sàng. Hầu hết các bệnh nhân này đã được báo cáo là có nguy cơ tim mạch từ trước. Tuy nhiên chưa thể xác định các sự kiện này có liên quan đến các yếu tố nguy cơ đến TadalExtra 20, đến hoạt động tình dục hoặc sự kết hợp của các yếu tố khác.
- Hiện nay chưa có nhiều dữ liệu về tính an toàn của tadalafil trong những nhóm bệnh sau đây , nếu có chỉ định kế toa cho bệnh nhân thầy thuốc phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ:
+ Bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml / phút).
+ Bệnh nhân suy gan nặng (nhóm C Child - Pugh).
- Cần thận trọng trên bệnh nhân có những bệnh lý gây đau dương vật (như bệnh thiếu mầu hồng cầu hình liềm, đa u tủy, bệnh bạch cầu) hay trên những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (như dương vật gập gốc, bệnh xơ thể hang hay bệnh Peyronie)
- Hiện nay không biết là TadalExtra 20 có hiệu quả hay không trên những bệnh nhân tổn thương tủy sống và những bệnh nhân có phẫu thuật vùng chậu hay phẫu thuật tuyến tiền liệt.
- TadalExtra 20 chứa lactose. Những bệnh nhân có di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, khiếm khuyết men Lapp lactase hay rối loạn hấp thu glucose - glacose không nên dùng sản phẩm thuốc này .
- Tính an toàn và hiệu quả khi phối hợp TadalExtra 20 với các thuốc khác để điều trị rối loạn cương dương chưa được nghiên cứu. Do đó khuyến cáo không nên dùng phối hợp các loại thuốc này.
- Hiệu quả sử dụng liều mỗi ngày lâu dài chưa được thực hiện do đó khuyến cáo không được sử dụng mỗi ngày.
- Biến cố tim mạch nghiêm trọng bao gồm nhồi máu cơ tim, đột tử do tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất, đột quỵ, cơn thiếu máu não thoáng qua, đau ngực, đánh trống ngực và nhịp tim nhanh đã được báo cáo hoặc có trong các thử nghiệm lâm sàng. Hầu hết các bệnh nhân này đã được báo cáo là có nguy cơ tim mạch từ trước. Tuy nhiên chưa thể xác định các sự kiện này có liên quan đến các yếu tố nguy cơ đến TadalExtra 20, đến hoạt động tình dục hoặc sự kết hợp của các yếu tố khác.
- Hiện nay chưa có nhiều dữ liệu về tính an toàn của tadalafil trong những nhóm bệnh sau đây , nếu có chỉ định kế toa cho bệnh nhân thầy thuốc phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ:
+ Bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml / phút).
+ Bệnh nhân suy gan nặng (nhóm C Child - Pugh).
- Cần thận trọng trên bệnh nhân có những bệnh lý gây đau dương vật (như bệnh thiếu mầu hồng cầu hình liềm, đa u tủy, bệnh bạch cầu) hay trên những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (như dương vật gập gốc, bệnh xơ thể hang hay bệnh Peyronie)
- Hiện nay không biết là TadalExtra 20 có hiệu quả hay không trên những bệnh nhân tổn thương tủy sống và những bệnh nhân có phẫu thuật vùng chậu hay phẫu thuật tuyến tiền liệt.
- TadalExtra 20 chứa lactose. Những bệnh nhân có di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, khiếm khuyết men Lapp lactase hay rối loạn hấp thu glucose - glacose không nên dùng sản phẩm thuốc này .
- Tính an toàn và hiệu quả khi phối hợp TadalExtra 20 với các thuốc khác để điều trị rối loạn cương dương chưa được nghiên cứu. Do đó khuyến cáo không nên dùng phối hợp các loại thuốc này.
- Hiệu quả sử dụng liều mỗi ngày lâu dài chưa được thực hiện do đó khuyến cáo không được sử dụng mỗi ngày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
TadalExtra 20 không được chỉ định cho phụ nữ
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
TadalExtra 20 có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên bệnh nhân nên được cảnh cáo về việc thận trọng sử sụng tadalafil trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp (ADR lớn hơn bằng 1/10): Nhức đầu, khó tiêu
Tác dụng phụ ít gặp (1/100 nhỏ hơn bằng ADR < 1/10): Chóng mặt, đỏ mặt, xung huyết niêm mạc mũi, đau lưng, đau cơ.
Tác dụng phụ hiếm gặp ( 1/1000 nhỏ hơn bằng ADR nhỏ hơn bằng 1/10000): Sưng mi mắt, đau tại mắt, kết mạc xung huyết.
Các tác dụng ngoại ý được ghi nhận với tadalafil thường thoáng qua và ở mức độ nhẹ hay vừa.
Tác dụng phụ ít gặp (1/100 nhỏ hơn bằng ADR < 1/10): Chóng mặt, đỏ mặt, xung huyết niêm mạc mũi, đau lưng, đau cơ.
Tác dụng phụ hiếm gặp ( 1/1000 nhỏ hơn bằng ADR nhỏ hơn bằng 1/10000): Sưng mi mắt, đau tại mắt, kết mạc xung huyết.
Các tác dụng ngoại ý được ghi nhận với tadalafil thường thoáng qua và ở mức độ nhẹ hay vừa.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Các chất ức chế cytochrom P450:
Tadalafi chủ yếu được chuyển hóa bởi CYP3A4. Các chất chọn lọc ức chế CYP3A4, ketoconazol làm tăng diện tích dưới đường cong của tadalafi tới 107 %, khi so sánh với tadalafil dùng một mình. Một vài chất ức chế men protease như ritonavir, saquinavir và những chất ức chế CYP3A4 khác như erythromycin, clarithromycin, itraconazol và nước ép bưởi (grape fruit) phải thận trọng khi sử dụng đồng thời với tadiafii vì chúng có thể làm tăng nồng độ của tadalafil.
- Thuốc gây cảm ứng cytochrom P450:
Rifampicin giảm diện tích dưới đường cong (AUC) của tadalafil xuống còn 88 %. Các thuốc gây cảm ứng khác của CYP3A4 như phenobarbital, phenytoin, carbamazepin cũng có thể làm giảm nồng độ tadalafil trong huyết tương.
- Chức năng các chất chuyên chở (ví dụ p-glycoprotein)
Chưa được biết, do đó các chất này nếu bị ức chế sẽ có một tiềm tàng về tương tác thuốc.
- Nitrat
Tăng nguy cơ hạ huyết áp, kể cả khi dùng nitrat dạng hít. Chống chỉ định khi phối hợp tadalafil với thuốc này.
- Thuốc trị cao huyết áp ( bao gồm cả thuốc chẹn kêu calci)
Nguy cơ tăng tác dụng hạ huyết áp khi phối hợp đồng thời với các thuốc trị cao huyết áp (doxazosin, thuốc chẹn thụ thể angio - tensin II). Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế PDE type 5 và thuốc chẹn thụ thể alpha, cũng như thuốc giãn mạch khác. Kết hợp tadalafil với metoprolol, enalapril, amlodipin hoặc bendrofluazid làm giảm huyết áp. Hạ huyết áp thế đứng cũng xảy ra khi kết hợp tadalafil và thuốc chẹn thụ thể alpha.
Tadalafi chủ yếu được chuyển hóa bởi CYP3A4. Các chất chọn lọc ức chế CYP3A4, ketoconazol làm tăng diện tích dưới đường cong của tadalafi tới 107 %, khi so sánh với tadalafil dùng một mình. Một vài chất ức chế men protease như ritonavir, saquinavir và những chất ức chế CYP3A4 khác như erythromycin, clarithromycin, itraconazol và nước ép bưởi (grape fruit) phải thận trọng khi sử dụng đồng thời với tadiafii vì chúng có thể làm tăng nồng độ của tadalafil.
- Thuốc gây cảm ứng cytochrom P450:
Rifampicin giảm diện tích dưới đường cong (AUC) của tadalafil xuống còn 88 %. Các thuốc gây cảm ứng khác của CYP3A4 như phenobarbital, phenytoin, carbamazepin cũng có thể làm giảm nồng độ tadalafil trong huyết tương.
- Chức năng các chất chuyên chở (ví dụ p-glycoprotein)
Chưa được biết, do đó các chất này nếu bị ức chế sẽ có một tiềm tàng về tương tác thuốc.
- Nitrat
Tăng nguy cơ hạ huyết áp, kể cả khi dùng nitrat dạng hít. Chống chỉ định khi phối hợp tadalafil với thuốc này.
- Thuốc trị cao huyết áp ( bao gồm cả thuốc chẹn kêu calci)
Nguy cơ tăng tác dụng hạ huyết áp khi phối hợp đồng thời với các thuốc trị cao huyết áp (doxazosin, thuốc chẹn thụ thể angio - tensin II). Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế PDE type 5 và thuốc chẹn thụ thể alpha, cũng như thuốc giãn mạch khác. Kết hợp tadalafil với metoprolol, enalapril, amlodipin hoặc bendrofluazid làm giảm huyết áp. Hạ huyết áp thế đứng cũng xảy ra khi kết hợp tadalafil và thuốc chẹn thụ thể alpha.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC:
Nhóm dược lý: Thuốc sử dụng trong rối loạn chức năng cương dương.
Mã ATC: G04BE08
Tadalafil là một chất ức chế thuận nghịch, có hồi phục guanosine monophosphat vòng (CGMP), đặc biệt trên men phosphodiestsrase type 5 (PDE5). Khi có kích thích tình dục sẽ giải phóng nitric oxit (NO) tại chỗ, sự ức chế PDE5 của tadalafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang. Điều này dẫn tới giãn cơ trơn và làm tăng dòng máu vào mã dương vật, từ đó gây cương dương vật. Khi không có kích thích tình dục, tadalafil không có tác dụng gì.
Nhóm dược lý: Thuốc sử dụng trong rối loạn chức năng cương dương.
Mã ATC: G04BE08
Tadalafil là một chất ức chế thuận nghịch, có hồi phục guanosine monophosphat vòng (CGMP), đặc biệt trên men phosphodiestsrase type 5 (PDE5). Khi có kích thích tình dục sẽ giải phóng nitric oxit (NO) tại chỗ, sự ức chế PDE5 của tadalafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang. Điều này dẫn tới giãn cơ trơn và làm tăng dòng máu vào mã dương vật, từ đó gây cương dương vật. Khi không có kích thích tình dục, tadalafil không có tác dụng gì.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều: Liều duy nhất lên đến 500 mg được thử nghiệm trên người khỏe mạnh và liêu lên đến 100 mg nhiều lần /ngày đã được chỉ định cho bệnh nhân. Các phản ứng phụ cũng tương tự khi dùng liều thấp.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều nên dùng các biện pháp hỗ trợ tùy theo yêu cầu. Thẩm phân máu góp phần không đáng kể vào sự đào thải của tadalafil.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều nên dùng các biện pháp hỗ trợ tùy theo yêu cầu. Thẩm phân máu góp phần không đáng kể vào sự đào thải của tadalafil.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.