lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị rối loạn cương dương Tadalafil 20mg (DP 150) hộp 1 vỉ x 4 viên

Thuốc điều trị rối loạn cương dương Tadalafil 20mg (DP 150) hộp 1 vỉ x 4 viên

Danh mục:Thuốc trị rối loạn cương dương
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Tadalafil
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Armephaco
Số đăng ký:VD-19799-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng tính từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tadalafil 20mg (DP 150)

Tadalafil 20mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim

2. Công dụng của Tadalafil 20mg (DP 150)

Rối loạn cương dương ở người nam giới trưởng thành.
Cần có hoạt động kích thích tình dục thì thuốc mới có hiệu quả.

3. Liều lượng và cách dùng của Tadalafil 20mg (DP 150)

Chỉ dùng cho nam giới từ 18 tuổi trở lên.
Không dùng cho phụ nữ.
- Uống 1 viên/lần, tối đa 1 lần/ngày. Uống không liên quan đến bữa ăn.
- Có thể sử dụng từ 30 phút đến 12 giờ trước khi sinh hoạt tình dục. Hiệu quả của thuốc có thể duy trì đến 24 giờ kể từ sau khi uống thuốc.
- Không nên dùng thuốc mỗi ngày vì tính an toàn lâu dài của thuốc chưa được thực nghiệm.

4. Chống chỉ định khi dùng Tadalafil 20mg (DP 150)

- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Sử dụng đồng thời tadalafil với các chất nitrat hữu cơ dưới bất cứ dạng nào.
- Bệnh nhân nam mà hoạt động tình dục cần tránh do bệnh tim mạch không ổn định.
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim mới trong vòng 90 ngày.
- Bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không ổn định hay có cơn đau thắt ngực sảy ra trong khi giao hợp.
- Suy tim nặng hơn trong vòng mới 06 tháng.
- Bệnh nhân bị loạn nhịp tim không kiểm soát được, huyết áp thấp (< 90/50mmHg) hay cao huyết áp không kiểm soát được.
- Bệnh nhân bị tai biến mạch máu não trong vòng mới 6 tháng.

5. Thận trọng khi dùng Tadalafil 20mg (DP 150)

- Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Bệnh nhân có những bệnh lý rễ gây ra cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tuỷ, bệnh bạch cầu), hay trên những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh sơ thể hang hay bệnh Peyronie).
- Người lái xe hoặc vận hành máy móc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng.

8. Tác dụng không mong muốn

Nhức đầu , khó tiêu, chóng mặt, đỏ mặt, xung huyết niêm mạc mũi, đau lưng, đau cơ.
- Rất hiếm khi sảy ra: Sưng mí mắt, những cảm giác được mô tả như đau tại mắt và kết mạc xung huyết.
- Các tác dụng này thường thoáng qua và ở mức độ nhẹ và vừa.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Kentoconazol: làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của Tadalafil.
- Erythromycin, Clarithromycin, Itraconazol và nước ép quả nho: làm tăng nồng dộ Tadalafil trong huyết tương.
- Rifampicin: làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) của Tadalafil.
- Phenobarbital, phenytoin và Carbamazepine: Làm giảm nồng độc của Tadalafil trong huyết tương.

10. Dược lý

Tadalafil là chất ức chế chọn lọc, có hồi phục guanosine monophosphate vòng (cGMP)- đặc biệt là trên men phosphodiesterase tuýp 5 (PDE5). Khi kích thích tình dục dẫn đến phóng thích nitric oxide tại chỗ, ức chế PDE5 của Tadalafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang. điều này đưa tới giãn cơ trơn và làm tăng dòng máu vào trong mô dương vật, từ đó gây cương dương vật. Khi không có kích thích tình dục, Tadalafil không có tác dụng gì.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Những liều duy nhất cho đến 500mg Tadalafil đã được thử nghiệm trên người khoẻ mạnh và liều 100mg nhiều lần mỗi ngày đã được dùng cho bệnh nhân.
Các phản ứng phụ xảy ra cũng tương tự như những phản ứng phụ của liều thấp hơn. Trong trường hợp quá liều, các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn cần được thực hiện tuỳ theo yêu cầu.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

9
0
0
0
0