lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị rối loạn nội tiết UTROGESTAN 100mg hộp 30 viên

Thuốc điều trị rối loạn nội tiết UTROGESTAN 100mg hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh phụ khoa
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Progesteron
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:DKSH
Số đăng ký:VN-19420-15
Nước sản xuất:Thái Lan
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của UTROGESTAN 100mg

Mỗi viên nang mềm chứa Progesteron dạng vi hạt 100 mg
Tá dược: Dầu hướng dương, lecithin đậu nành, gelatin, glycerol, titan dioxid.

2. Công dụng của UTROGESTAN 100mg

Đường uống
Các rối loạn liên quan đến thiếu hụt progesteron và đặc biệt là:
- Vô kinh nguyên phát và thứ phát
- Rối loạn tiền kinh nguyệt
- Chảy máu do u xơ
- Sử dụng bổ trợ với estrogen ở phụ nữ sau mãn kinh
Đường đặt âm đạo
Để giúp cho việc mang thai, đặc biệt là:
- Progesteron hỗ trợ trong thiểu năng buồng trứng hoặc suy buồng trứng hoàn toàn ở phụ nữ thiếu hụt chức năng buồng trứng (hiến noãn bào)
- Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể trong chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm
- Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể trong chu kỳ tự phát hoặc được tạo ra, trong vô sinh nguyên phát hoặc thứ phát hoặc giảm khả năng sinh sản nhất là do rối loạn rụng trứng
- Trong trường hợp bị dọa sẩy thai hoặc phòng ngừa sẩy thai thường xuyên do thiếu hụt giai đoạn hoàng thể cho đến tuần thứ 12 của thai kỳ
- Sinh non

3. Liều lượng và cách dùng của UTROGESTAN 100mg

Liều lượng
- Phải tuân thủ nghiêm ngặt liều lượng được khuyến cáo ở tất cả các chỉ định điều trị.
- Dù theo chỉ định và đường dùng nào (đường uống hoặc đặt âm đạo), không được vượt quá liều 200 mg mỗi lần dùng.
Đường uống
- Trong suy giảm progesteron, liều trung bình là 200-300 mg progesteron dạng vi hạt mỗi ngày. Không uống thuốc này cùng với thức ăn, tốt nhất là vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Trong rối loạn tiền kinh nguyệt, vô kinh (nguyên phát và thứ phát) và chảy máu do u xơ, chế độ điều trị thông thường là 200-300 mg/ngày: một liều đơn 200 mg vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc 300 mg chia làm 2 lẩn (200 mg trước khi đi ngủ và 100 mg vào buổi sáng nếu cần thiết), 10 ngày cho mỗi chu kỳ, thường là từ ngày thứ 17 đến ngày thứ 26.
- Trong liệu pháp thay thế hormon ở phụ nữ dùng estrogen riêng lẻ, có sự tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung ngăn ngừa bằng cách sử dụng progesteron.
- Một liều (100 mg) có thể được dùng lúc đi ngủ từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 25 của mỗi chu kỳ điều trị, chảy máu tử cung do giảm hormon ít hơn với phác đồ điều trị này.
- Hai liều (mỗi liều 100 mg hoặc một liều đơn 200 mg) vào buổi tối trước khi đi ngủ, 12-14 ngày mỗi tháng hoặc 2 tuần cuối cùng của mỗi đợt điều trị. Sau đó phải ngưng toàn bộ các trị liệu thay thế trong khỏang 1 tuần, trong thời gian này thường quan sát thấy chảy máu tử cung do giảm hormon.
Đường đặt âm đạo
Viên nang phải được đặt sâu vào trong âm đạo.
- Progesteron hỗ trợ trong thiểu năng buồng trứng hoặc suy buồng trứng hoàn toàn ở phụ nữ thiếu hụt chức năng buồng trứng (hiến noãn bào):
Chế độ điều trị (dưới dạng bổ sung cho liệu pháp estrogen thích hợp) như sau: 100 mg progesteron dạng vi hạt/ngày vào ngày thứ 13 và 14 của chu kỳ chuyển đổi, sau đó 200 mg progesteron dạng vi hạt/ngày từ ngày thứ 15 đến ngày thứ 25 cùa chu kỳ, dùng một liều hoặc chia làm hai lần mỗi ngày và sau đó từ ngày thứ 26 cùa chu kỳ hoặc trong trường hợp mang thai liều này có thể tăng lên đến tối đa 600 mg/ngày chia làm 3 lần. Liều lượng này sẽ được tiếp tục cho đến ngày thứ 60 và sau đó chậm nhất là tuần thứ 12 của thai kỳ.
- Bổ sung cho giai đoạn hoàng thể trong chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm (IVF): Liều khuyến cáo là 400-600 mg/ngày chia làm 2-3 lần, kể từ ngày tiêm hCG cho đến tuần thứ 12 của thai kỳ.
- Bổ sung cho giai đoạn hoàng thể trong chu kỳ tự phát hoặc được tạo ra, trong vô sinh nguyên phát hoặc thứ phát hoặc giảm khả năng sinh sản nhất là do rối loạn rụng trứng: liều khuyến cáo là 200-300 mg/ngày chia làm 2 lần từ ngày thứ 17 của chu kỳ trong 10 ngày. Nên điều trị lại nhanh chóng nếu kinh nguyệt không trở lại và được chẩn đoán là có thai cho đến tuần thứ 12 cua thai kỳ.
- Trong trường hợp bị dọa sẩy thai hoặc phòng ngừa sẩy thai thường xuyên do thiếu hụt giai đoạn hoàng thể: liều khuyến cáo là 200-400 mg/ngày chia làm 2 lần cho đến tuần thứ 12 của thai kỳ.
- Sinh non: Phụ nữ có tiền sử sinh non: 100 mg/ngày cho đến tuần thứ 36 của thai kỳ. Phụ nữ có cổ từ cung ngắn hơn 15 mm được phát hiện ở tuần thứ 22-26: 200 mg/ngày cho đến tuần thứ 36 của thai kỳ.

4. Chống chỉ định khi dùng UTROGESTAN 100mg

- Đã biết dị ứng hoặc quá mẫn với progesteron hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc. Chảy máu âm đạo chưa được chẩn đoán. Ung thư biểu mô tuyến vú hoặc đường sinh dục. Viêm tĩnh mạch huyết khối. Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch. Rối loạn thuyên tắc huyết khối. Xuất huyết não. Loạn chuyển hóa porphyrin.
- Tăng nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch đã được ghi nhận với việc sử dụng thuốc viên tránh thai dạng uống và liệu pháp thay thế hormon (HRT) dạng uống liên quan với thành phần estrogen, Chưa có nghiên cứu đánh giá tác dụng của thành phần progestin đơn độc trong liệu pháp thay thế hormon (HRT). Tuy nhiên đã có chứng minh là progesteron tự nhiên kết hợp với estradiol dùng qua da không có ảnh hưởng bất lợi đến các biến cầm máu so với estrogen/progesteron dạng uống.

5. Thận trọng khi dùng UTROGESTAN 100mg

- Viên nang progesteron không thích hợp để sử dụng như một thuốc tránh thai. Trong trường hợp kê đơn progesteron quá ba tháng đầu của thai kỳ, đã có báo cáo rất hiếm gặp các trường hợp bất thường về gan không nghiêm trọng và có hồi phục (giống như sự ứ mật khi mang thai).
- Trước khi dùng hormon (và định kỳ sau đó), nên đánh giá từng bệnh nhân nữ. Cần hỏi tiền sử y khoa của cá nhân và gia đình và việc khám thực thể nên bao gồm lưu ý đặc biệt đến tuyến vú và cơ quan vùng chậu cũng như tế bào học cổ tử cung, cần thận trọng khi sử dụng viên nang progesteron ở những bệnh nhân có các tình trạng cơ thể nặng thêm do ứ dịch (ví dụ bệnh tim, bệnh thận, động kinh, đau nửa đầu, hen), ở những bệnh nhân có tiền sử trầm cảm, đái tháo đường, rối loạn chức năng gan nhẹ đến trung binh, đau nửa đầu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
- Một số nghiên cứu ở phụ nữ mang thai sử dụng progesteron không cho thấy bất kỳ sự tăng có ý nghĩa nào về dị dạng thai. Do các nghiên cứu trên người không thể loại trừ khả năng gây tổn hại, chỉ nên sử dụng viên nang progesteron trong khi mang thai nếu được chỉ định.
Phụ nữ cho con bú
- Phát hiện thấy lượng Progesteron trong sữa mẹ. Ảnh hưởng của điều này đối với trẻ bú mẹ chưa được xác định.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Viên nang progesteron có thể gây buồn ngủ và/hoặc chóng mặt ở một số ít bệnh nhân, vì vậy nên thận trọng.
- Dùng thuốc lúc đi ngủ sẽ làm giảm những tác dụng này trong ngày.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ đã được báo cáo ở hơn 10% bệnh nhân (bất kể mối quan hệ với việc điều trị) đã được dùng viên nang progesteron dạng vi hạt 200 mg/ngày (12 ngày mỗi chu kỳ tháng dương lịch) với estrogen liên hợp mỗi ngày, trong một thử nghiệm lâm sàng đa trung tâm, ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng với giả được ở 875 phụ nữ sau mãn kinh.

- Rối loạn đường tiêu hóa: chướng bụng, đau bụng
- Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần: nhức đầu, trầm cảm, chóng mặt.
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: nhạy cảm đau vú, cơn bừng nóng, tiết dịch âm đạo.
- Tác dụng phụ khác: đau khớp, vấn đề về đường tiết niệu
Kinh nghiệm hậu mãi
- Rối loạn đường tiêu hóa
Rất hiếm gặp: buồn nôn
- Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần
Rất hiếm gặp: buồn ngủ, chóng mặt thoáng qua, khó chịu, có thể xảy ra 1 -3 giờ sau khi dùng thuốc.
- Trong trường hợp này, khuyến cáo giảm liều lượng mỗi liều hoặc thay đổi lịch trình dùng thuốc, uống thuốc lúc đi ngủ hoặc xa bữa ăn hoặc sử dụng đường đặt âm đạo.
Rất hiếm gặp: nhức đầu
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
Rất hiếm gặp: nhạy cảm đau vú, rút ngắn chu kỳ kinh nguyệt hoặc chảy máu giữa chu kỳ có thể xảy ra. Nếu gặp điều này, nên điều chỉnh liều progesteron.
- Các tác dụng phụ khác
Rất hiếm gặp: các bất thường về gan không nghiêm trọng và có hồi phục (giống như sự ứ mật khi mang thai) hầu hết trong khi mang thai, rối loạn thị giác, phản ứng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sừ dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác với thức ăn
- Dùng đồng thời với thức ăn làm tăng sinh khả dụng của viên nang progesteron dạng vi hạt. Thuốc có thể dùng đồng thời với thức ăn hoặc không cùng với thức ân.
Tương tác thuốc-thuốc
- Sự chuyển hóa của viên nang progesteron bởi microsom gan người bị ức chể bởi kctoconazol (ketoconazol IC50 (nồng độ ức chế trung bình) < 0,1 mM đã biết là một chất ức chế cytochrom P450 3A4. Do đó nhũng dữ liệu này cho thấy ketoconazol có thể làm tăng sinh khả dụng của progesteron. Chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của những phát hiện in vitro. Sự chuyển hóa của viên nang progestcron qua gan được thúc đẩy bởi những thuốc gây cảm ứng enzym gan (ví dụ barbiturat, thuốc chống động kinh, rifampicin,...).
Tương tác với các xét nghiệm
- Các kết quả xét nghiệm sau đây có thể bị thay đổi do việc sử dụng progesteron: nồng độ gonadotropin, progcsteron huyết tương và pregnanediol niệu.

10. Dược lý

Nhóm dược lý trị liệu: hệ niệu-sinh dục và hormon sinh dục
Mã ATC: G03DA04 
- Progesteron là progestogen tự nhiên, hormon chính cùa hoàng thể và nhau thai. Progesteron phản ứng chuyên biệt với thụ thể progesteron điều hòa sự phiên mã gen thông qua sự tương tác trực tiếp với DNA. Progesteron tác dụng trên nội mạc tử cung bằng cách chuyển đổi giai đoạn tăng sinh thành giai đoạn tiết với sự màng rụng hóa trước của nội mạc tử cung. - Progesteron dạng vi hạt có tất cả các đặc tính của progesteron nội sinh, gây cảm ứng nội mạc tử cung tiết đầy đủ phụ thuộc liều và đặc biệt có tác dụng trợ thai, kháng estrogen, kháng androgen nhẹ và an thần thông qua sự tương tác với các thụ thể GABA và tác dụng kháng aldosteron.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có trường hợp quá liều nào đã được báo cáo với progesteron. Trong trường hợp quá liều, phải ngưng dùng viên nang progesteron và bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

6
2
0
0
0