Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của NEUTRIFORE
Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 250mg
Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 250mg
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 1000mcg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: tinh bột mì, Lactose, Era-gel, PVP, cồn 94°, nước cất, magnesi stearat, aerosil, Opadry ABM pink)
Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 250mg
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 1000mcg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: tinh bột mì, Lactose, Era-gel, PVP, cồn 94°, nước cất, magnesi stearat, aerosil, Opadry ABM pink)
2. Công dụng của NEUTRIFORE
- Các cơn đau thần kinh: Thần kinh tọa, cổ.
- Viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu, do thiếu vitamin B1, viêm dây thần kinh thị giác do ngộ độc hay do thuốc.
- Thiếu máu ác tính, thiếu máu do dinh dưỡng hay sau khi cắt bỏ dạ dày, bị nhiễm giun móc.
- Dùng cho người sau khi ốm dậy, làm việc quá sức, người già.
- Viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu, do thiếu vitamin B1, viêm dây thần kinh thị giác do ngộ độc hay do thuốc.
- Thiếu máu ác tính, thiếu máu do dinh dưỡng hay sau khi cắt bỏ dạ dày, bị nhiễm giun móc.
- Dùng cho người sau khi ốm dậy, làm việc quá sức, người già.
3. Liều lượng và cách dùng của NEUTRIFORE
Không dùng quá 1 tháng
- Người lớn: 1 viên/ngày
- Trẻ em: dùng theo chỉ định của Bác sĩ
- Người lớn: 1 viên/ngày
- Trẻ em: dùng theo chỉ định của Bác sĩ
4. Chống chỉ định khi dùng NEUTRIFORE
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- U ác tính: Do vitamin B12, làm tăng trưởng các mô có tốc độ tăng trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
- Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
- U ác tính: Do vitamin B12, làm tăng trưởng các mô có tốc độ tăng trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
- Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
5. Thận trọng khi dùng NEUTRIFORE
Dùng pyridoxin với liều 200 mg /ngày sau thời gian dài, có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh, và dùng kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Dùng liều cao pyridoxin có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú: Dùng liều cao pyridoxin (600 mg/ngày chia làm 3 lần) có thể gây tắc sữa.
Thời kỳ cho con bú: Dùng liều cao pyridoxin (600 mg/ngày chia làm 3 lần) có thể gây tắc sữa.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
Dùng pyridoxin với liều 200mg/ngày thời gian dài (trên 2 tháng), có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa khi dùng chung và có thể làm giảm nồng độ phenytoin, phenobarbiton trong máu ở một số bệnh nhân.
- Nhu cầu pyridoxin tăng khi dùng thuốc tránh thai đường uống. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Nhu cầu pyridoxin tăng khi dùng thuốc tránh thai đường uống. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Không được sử dụng quá liều chỉ dẫn của Bác sĩ.
11. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.