Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pharcotinex
Mỗi viên nang mềm tan trong ruột chứa:
Pinene (alpha + beta) ....31mg
Camphene......15mg
Fenchone.........4mg
Borneol...........10mg
Anethole..........4mg
Cineol..............3mg
Tá dược: Dầu olive
Tá dược vỏ nang mềm: Gelatin; Sorbitol; Glycerol 85%; Natri Ethyl Hydroxybenzoate; Natri propyl Hydroxybenzoate, Màu vàng số 6 FD&C; Vàng Quinoline.
Pinene (alpha + beta) ....31mg
Camphene......15mg
Fenchone.........4mg
Borneol...........10mg
Anethole..........4mg
Cineol..............3mg
Tá dược: Dầu olive
Tá dược vỏ nang mềm: Gelatin; Sorbitol; Glycerol 85%; Natri Ethyl Hydroxybenzoate; Natri propyl Hydroxybenzoate, Màu vàng số 6 FD&C; Vàng Quinoline.
2. Công dụng của Pharcotinex
Pharcotinex được chỉ định dùng để điều trị:
Các rối loạn thận và tiết niệu.
Đau do viêm và co thắt đường tiết niệu kết hợp với sỏi niệu.
Để hòa tan và tống xuất sỏi đường niệu.
3. Liều lượng và cách dùng của Pharcotinex
Đường dùng: Đường uống Liều dùng: Người lớn: Ngoại trừ có chỉ định trực tiếp của bác sĩ, liều thông thường là 1-2 viên nang/lần, ba lần/ngày trước các bữa ăn. Trong trường hợp cơn đau
sỏi thận 2-3 viên nang/lần, 4 đến 5 lần/ngày. Trẻ em 6-14 tuổi: Liều thông thường là 1 viên nang/lần, 2 lần/ngày trước các bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Pharcotinex
Chưa được biết đến chống chỉ định nào liên quan đến việc dùng Pharcotinex.
5. Thận trọng khi dùng Pharcotinex
Nên uống nhiều nước trong quá trình điều trị.
Thuốc chỉ được dùng thận trọng với các bệnh nhân dùng thuốc chống đông hay các thuốc lệ thuộc gan về chuyển hóa bài tiết.
Thuốc chỉ được dùng thận trọng với các bệnh nhân dùng thuốc chống đông hay các thuốc lệ thuộc gan về chuyển hóa bài tiết.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mặc dù không gây ảnh hưởng quáo thai, nhưng khuyên không nên dùng Pharcotinex cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tác động náo được quan sát
thấy.
thấy.
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có tác dụng phụ nào được ghi nhận.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
9. Dược lý
Terpin kết hợp trong Pharcotinex có tác động xung huyết và lợi tiểu: Cineol làm giãn mạch gây nên xung huyết thận và làm tăng máu tưới thận, dễ dàng sản sinh nước tiểu, anethole có tác dụng lợi niệu.
Một số liên kết terpin trong Pharcotinex được thài trừ ra khỏi cơ thể trong nước tiểu dưới dạng glucuronid là chất ổn định keo đường niệu làm tăng độ hòa tan muối calcium và làm tan vỡ sỏi đường niệu.
Camphene và anethole, borneol trong Pharcotinex có tác dụng chống co thắt trực tiếp trên toàn bộ hệ thống cơ trơn, camphene có tác dụng giảm đau, giúp làm dễ bài xuất sỏi và làm giảm co thắt gây nên cơn đau quặn thận và bàng quang.
Anethole và fenchone đã được báo cáo kìm khuẩn Aerobacter aerogenes, Bacillus subtilis, E. coli, Proteus vulgaris, Pseudomonas aeruginosa, Staph. albus, Staph. Aureus, Anethole và Fenchone kháng khuẩn in vitro chống lại E. coli, Strep, Pyogenes, Staph. aureus ở bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Ngoài ra, tác động chống viêm của borneol, pinene và fenchone trên màng nhầy thận làm giảm đau, chống viêm. Phân giải lipid làm tiêu hủy các phần hữu cơ trong sỏi niệu.
Một số liên kết terpin trong Pharcotinex được thài trừ ra khỏi cơ thể trong nước tiểu dưới dạng glucuronid là chất ổn định keo đường niệu làm tăng độ hòa tan muối calcium và làm tan vỡ sỏi đường niệu.
Camphene và anethole, borneol trong Pharcotinex có tác dụng chống co thắt trực tiếp trên toàn bộ hệ thống cơ trơn, camphene có tác dụng giảm đau, giúp làm dễ bài xuất sỏi và làm giảm co thắt gây nên cơn đau quặn thận và bàng quang.
Anethole và fenchone đã được báo cáo kìm khuẩn Aerobacter aerogenes, Bacillus subtilis, E. coli, Proteus vulgaris, Pseudomonas aeruginosa, Staph. albus, Staph. Aureus, Anethole và Fenchone kháng khuẩn in vitro chống lại E. coli, Strep, Pyogenes, Staph. aureus ở bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Ngoài ra, tác động chống viêm của borneol, pinene và fenchone trên màng nhầy thận làm giảm đau, chống viêm. Phân giải lipid làm tiêu hủy các phần hữu cơ trong sỏi niệu.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Sự kết hợp các terpene trong Pharcotinex không độc.
Chưa có độc tính quá liều được báo cáo.
Chưa có độc tính quá liều được báo cáo.
11. Bảo quản
Để thuốc nơi khô mát, tránh ánh sáng, dưới 30 độ C.