lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị rối loạn thận và tiết niệu Pharcotinex hộp 5 vỉ x 12 viên nang mềm

Thuốc điều trị rối loạn thận và tiết niệu Pharcotinex hộp 5 vỉ x 12 viên nang mềm

Danh mục:Thuốc trị bệnh thận
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:Gia Hưng
Số đăng ký:VN-17673-14
Nước sản xuất:Ai Cập
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pharcotinex

Mỗi viên nang mềm tan trong ruột chứa:
Pinene (alpha + beta) ....31mg
Camphene......15mg
Fenchone.........4mg
Borneol...........10mg
Anethole..........4mg
Cineol..............3mg
Tá dược: Dầu olive
Tá dược vỏ nang mềm: Gelatin; Sorbitol; Glycerol 85%; Natri Ethyl Hydroxybenzoate; Natri propyl Hydroxybenzoate, Màu vàng số 6 FD&C; Vàng Quinoline.

2. Công dụng của Pharcotinex

Pharcotinex được chỉ định dùng để điều trị: Các rối loạn thận và tiết niệu. Đau do viêm và co thắt đường tiết niệu kết hợp với sỏi niệu. Để hòa tan và tống xuất sỏi đường niệu.

3. Liều lượng và cách dùng của Pharcotinex

Đường dùng: Đường uống Liều dùng: Người lớn: Ngoại trừ có chỉ định trực tiếp của bác sĩ, liều thông thường là 1-2 viên nang/lần, ba lần/ngày trước các bữa ăn. Trong trường hợp cơn đau sỏi thận 2-3 viên nang/lần, 4 đến 5 lần/ngày. Trẻ em 6-14 tuổi: Liều thông thường là 1 viên nang/lần, 2 lần/ngày trước các bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Pharcotinex

Chưa được biết đến chống chỉ định nào liên quan đến việc dùng Pharcotinex.

5. Thận trọng khi dùng Pharcotinex

Nên uống nhiều nước trong quá trình điều trị.
Thuốc chỉ được dùng thận trọng với các bệnh nhân dùng thuốc chống đông hay các thuốc lệ thuộc gan về chuyển hóa bài tiết.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Mặc dù không gây ảnh hưởng quáo thai, nhưng khuyên không nên dùng Pharcotinex cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tác động náo được quan sát
thấy.

8. Tác dụng không mong muốn

Chưa có tác dụng phụ nào được ghi nhận.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

9. Dược lý

Terpin kết hợp trong Pharcotinex có tác động xung huyết và lợi tiểu: Cineol làm giãn mạch gây nên xung huyết thận và làm tăng máu tưới thận, dễ dàng sản sinh nước tiểu, anethole có tác dụng lợi niệu.
Một số liên kết terpin trong Pharcotinex được thài trừ ra khỏi cơ thể trong nước tiểu dưới dạng glucuronid là chất ổn định keo đường niệu làm tăng độ hòa tan muối calcium và làm tan vỡ sỏi đường niệu.
Camphene và anethole, borneol trong Pharcotinex có tác dụng chống co thắt trực tiếp trên toàn bộ hệ thống cơ trơn, camphene có tác dụng giảm đau, giúp làm dễ bài xuất sỏi và làm giảm co thắt gây nên cơn đau quặn thận và bàng quang.
Anethole và fenchone đã được báo cáo kìm khuẩn Aerobacter aerogenes, Bacillus subtilis, E. coli, Proteus vulgaris, Pseudomonas aeruginosa, Staph. albus, Staph. Aureus, Anethole và Fenchone kháng khuẩn in vitro chống lại E. coli, Strep, Pyogenes, Staph. aureus ở bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Ngoài ra, tác động chống viêm của borneol, pinene và fenchone trên màng nhầy thận làm giảm đau, chống viêm. Phân giải lipid làm tiêu hủy các phần hữu cơ trong sỏi niệu.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Sự kết hợp các terpene trong Pharcotinex không độc.
Chưa có độc tính quá liều được báo cáo.

11. Bảo quản

Để thuốc nơi khô mát, tránh ánh sáng, dưới 30 độ C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

7
3
0
0
0