Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cetampir Plus
Hoạt chất: Piracetam 400 mg, Cinnarizin 25 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột biến tính, silic dioxyd keo, povidon K30, magnesi stearat, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, bột talc, titan dioxyd, ponceau 4R lake.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột biến tính, silic dioxyd keo, povidon K30, magnesi stearat, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, bột talc, titan dioxyd, ponceau 4R lake.
2. Công dụng của Cetampir Plus
- Điều trị rối loạn thiểu năng vỏ não trong các tình trạng như chấn thương, phẫu thuật, nghiện rượu, choáng, tai biến mạch máu não hoặc rối loạn hành vi khó đọc ở trẻ em.
- Dùng hỗ trợ trong điều trị cơn động kinh và bệnh suy giảm trí nhớ ở người già, giúp vỏ não chống sự thiếu oxy.
- Suy mạch não mạn tính và tiềm tàng do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch. Trường hợp đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não bị trương lực mạch máu.
- Bệnh lý của mê đạo: Chóng mặt, ù tai, buồn nôn, rung giật nhãn cầu.
- Phòng ngừa chứng say sóng, say tàu xe.
- Dùng hỗ trợ trong điều trị cơn động kinh và bệnh suy giảm trí nhớ ở người già, giúp vỏ não chống sự thiếu oxy.
- Suy mạch não mạn tính và tiềm tàng do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch. Trường hợp đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não bị trương lực mạch máu.
- Bệnh lý của mê đạo: Chóng mặt, ù tai, buồn nôn, rung giật nhãn cầu.
- Phòng ngừa chứng say sóng, say tàu xe.
3. Liều lượng và cách dùng của Cetampir Plus
Cách dùng:
Dùng đường uống. Thuốc nên được dùng chung với thức ăn (trong hoặc sau bữa ăn).
Liều lượng:
Liều bình thường:
Người lớn: uống mỗi lần 1 - 2 viên, 3 lần/ngày.
Trẻ em: Uống mỗi lần 1 - 2 viên, 1 - 2 lần/ngày.
Say tàu xe, máy bay:
Người lớn: uống 1 viên nửa giờ trước khi khởi hành, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em: uống nửa liều người lớn.
Liều tối đa đề nghị tính theo cinnarizin: 225 mg (tức 9 viên)/ngày.
Dùng đường uống. Thuốc nên được dùng chung với thức ăn (trong hoặc sau bữa ăn).
Liều lượng:
Liều bình thường:
Người lớn: uống mỗi lần 1 - 2 viên, 3 lần/ngày.
Trẻ em: Uống mỗi lần 1 - 2 viên, 1 - 2 lần/ngày.
Say tàu xe, máy bay:
Người lớn: uống 1 viên nửa giờ trước khi khởi hành, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em: uống nửa liều người lớn.
Liều tối đa đề nghị tính theo cinnarizin: 225 mg (tức 9 viên)/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Cetampir Plus
- Quá mẫn cảm với piracetam, dẫn chất khác của pyrolidon và/hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Đột quỵ, xuất huyết não.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người bệnh suy gan.
- Người mắc bệnh Huntington.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Đột quỵ, xuất huyết não.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người bệnh suy gan.
- Người mắc bệnh Huntington.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
5. Thận trọng khi dùng Cetampir Plus
Kết hợp piracetam và cinnarizin:
Sản phẩm kết hợp nên được dùng thận trọng trong trường hợp suy thận và/hoặc suy gan. Do trong thành phần có cinnarizin, viên kết hợp này có thể tạo ra kết quả dương tính giả trong các xét nghiệm doping thể thao. Cinnarizin có thể gây nhiễu trong các xét nghiệm đo iod phóng xạ.
Piracetam:
Vì piracetam được thải qua thận, nửa đời thải trừ của thuốc tăng lên có liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận, cần theo dõi chức năng thận ở những đối tượng này và người cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:
- Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): dùng 1/4 liều bình thường.
Cinnarizin:
Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).
Phải tránh dùng cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
Thành phần thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Tá dược màu ponceau 4R lake trong thành phần thuốc có thể gây phản ứng dị ứng. Cần ngưng sử dụng thuốc khi có phản ứng dị ứng xảy ra.
Sản phẩm kết hợp nên được dùng thận trọng trong trường hợp suy thận và/hoặc suy gan. Do trong thành phần có cinnarizin, viên kết hợp này có thể tạo ra kết quả dương tính giả trong các xét nghiệm doping thể thao. Cinnarizin có thể gây nhiễu trong các xét nghiệm đo iod phóng xạ.
Piracetam:
Vì piracetam được thải qua thận, nửa đời thải trừ của thuốc tăng lên có liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận, cần theo dõi chức năng thận ở những đối tượng này và người cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:
- Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): dùng 1/4 liều bình thường.
Cinnarizin:
Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).
Phải tránh dùng cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
Thành phần thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Tá dược màu ponceau 4R lake trong thành phần thuốc có thể gây phản ứng dị ứng. Cần ngưng sử dụng thuốc khi có phản ứng dị ứng xảy ra.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do cinnarizin có tác dụng phụ gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị nên phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe, vận hành máy móc).
8. Tác dụng không mong muốn
Trường hợp quá mẫn rất hiếm gặp, bao gồm dị ứng với ánh sáng và các phản ứng trên da khác nhau. Phản ứng bất lợi đặc trưng của các thành phần riêng biệt của thuốc cũng có thể xuất hiện.
Piracetam:
Thường gặp (ADR > 1/100):
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Cinnarizin:
Thường gặp (ADR > 1/100):
Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần liều tới mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.
Piracetam:
Thường gặp (ADR > 1/100):
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Cinnarizin:
Thường gặp (ADR > 1/100):
Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần liều tới mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.
9. Tương tác với các thuốc khác
Kết hợp piracetam và cinnarizin:
Khi được sử dụng đồng thời, kết hợp piracetam và cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng và rượu. Kết hợp piracetam và cinnarizin cũng làm tăng tác động của các thuốc hướng thần kinh và thuốc hạ huyết áp. Hiệu quả của thuốc được tăng cường bởi các thuốc giãn mạch và giảm bởi thuốc chống hạ áp.
Piracetam:
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng chung với piracetam.
Cinnarizin:
Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinnarizin.
Khi được sử dụng đồng thời, kết hợp piracetam và cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng và rượu. Kết hợp piracetam và cinnarizin cũng làm tăng tác động của các thuốc hướng thần kinh và thuốc hạ huyết áp. Hiệu quả của thuốc được tăng cường bởi các thuốc giãn mạch và giảm bởi thuốc chống hạ áp.
Piracetam:
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng chung với piracetam.
Cinnarizin:
Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinnarizin.
10. Dược lý
Piracetam: Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh), piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Cinarizin: Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin để phòng say tàu xe. Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
Cinarizin: Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin để phòng say tàu xe. Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Cinnarizin: Không có tài liệu nghiên cứu.
Cinnarizin: Không có tài liệu nghiên cứu.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.