lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị suy giảm thần kinh, đau nửa đầu Cinpizin hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị suy giảm thần kinh, đau nửa đầu Cinpizin hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tuần hoàn máu não, cải thiện trí nhớ
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:Hóa Dược Việt Nam
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cinpizin

Hoạt chất trong 1 viên nang có Piracetam 400mg và cinnarizin 25mg.

2. Công dụng của Cinpizin

Phòng say tàu xe
Rối loạn tiền đình như: chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière
Suy mạch não mãn tính hoặc tiềm tàng do xơ động mạch và tăng huyết áp động mạch
Đột quy và sau đột quy do thiếu máu cục bộ ở não do bị loạn trương lực mạch máu
Nhược não sau chấn thương
Dự phòng đau yếu về vận động và đau nửa đầu.

3. Liều lượng và cách dùng của Cinpizin

Cách dùng:
Dùng đường uống. Nên uống sau bữa ăn.
Liều dùng:
Phòng say tàu xe: Uống 1 viên trước khi khởi hành 2 giờ, uống lặp lại mỗi 8 giờ trong cuộc hành trình nếu cần.
Các chỉ định khác: Uống 1 – 2 viên x 3 lần/ ngày kéo dài từ 1 – 3 tháng tùy thuộc vào mức độ nặng của bệnh.
Trẻ em: 1 – 2 viên x 1 – 2 lần/ ngày.
Người suy thận: Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 mL/ phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/ 100 mL thì cần phải điều chỉnh liều.

4. Chống chỉ định khi dùng Cinpizin

Quá mẫn với Piracetam, Cinarizin hoặc một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.

5. Thận trọng khi dùng Cinpizin

Tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Bệnh nhân có tăng áp lực trong mắt, Parkison.
Thuốc có thể gây đau vùng thượng vị, nên uống thuốc sau bữa ăn để làm giảm kích ứng dạ dày.
Thuốc có thể gây ngủ gà, cần tránh những công việc cần sự tỉnh táo.
Tránh dùng thuốc dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân này và người cao tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Vì thuốc có thể qua nhau thai nên không được dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Vì thuốc bài tiết qua sữa nên không dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tránh dùng khi đang lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
Tim mạch: Giảm huyết áp.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Phản ứng da, nhạy cảm ánh sáng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc rượu sẽ làm tăng tác dụng an thần.
Thuốc có thể làm tăng các tác dụng phụ của thuốc hạ áp, thuốc giãn tĩnh mạch, một số thuốc chống đông máu, các hormon tuyến giáp và có thể gây run.
Dùng đồng thời với tinh chất tuyến giáp có thể gây lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Thời gian prothrombin đã được ổn định bằng wafarin có thể tăng lên khi dùng thuốc.

10. Dược lý

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí. Tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Ở người bình thường và người bị suy giảm chức năng, Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin. Thuốc có thể làm thay đổi dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào hoạt động tốt.
Trên thực nghiệm, Piracetam có tác dụng chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng GABA.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng di chuyển qua mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Cinnarizine là một chất đối kháng canxi và thụ thể H1 histamin có chọn lọc. Nó ức chế sự vận chuyển ion canxi qua màng tế bào, nó ức chế tác động của các chất trung gian gây co mạch (catecholamine, angiotensin và bradykinin), làm giãn nhẹ các mạch máu não, mạch vành và mạch máu ngoại vi, tăng chuyền hóa thành phần carbon dioxide trong lưu lượng máu não, cải thiện sức đề kháng tế bào chống lại tình trạng thiếu Oxy, không có tác dụng trên huyết áp động mạch và nhip tim.
Các sản phẩm kết hợp được cho là có tác dụng chống giảm oxy. Các tác dụng của cả hai hoạt chất có quan hệ thúc đẩy lẫn nhau làm giảm sức để kháng mạch não. Sự kết hợp này làm tăng lưu lượng
máu não.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu bạn lỡ dùng liều cao hơn quy định, ngay lập tức liên lạc với bác sĩ của bạn để được giúp đỡ.
Thuốc dung nạo rất tốt và trong trường hợp quá liều, không có phản ứng bất lợi nghiêm trọng được quan sát thấy để yêu cầu ngừng điều trị.
Trong trường hợp quá liều có thể đau bụng. Ở trẻ em, các tác động kích thích chiếm ưu thể: mất ngủ, bồn chồn, sảng khoái, khó chịu, run, hiếm khi có ác mộng, ảo giác và co giật.
Điều trị quá liều là điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

10
0
0
0
0