Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Meyercolin (MEYER-BPC)
Thành phần, hàm lượng của thuốc: Citicolin ….500 mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột mì, croscarmellose sodium, talc, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd vừa đủ 1 viên.
Tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột mì, croscarmellose sodium, talc, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Meyercolin (MEYER-BPC)
– Hỗ trợ phục hồi vận động với bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não.
– Bệnh Parkinson có biểu hiện run nặng.
– Các rối loạn ý thức do chấn thương đầu hoặc sau phẫu thuật não.
– Rối loạn trí nhớ và hành vi liên quan đến mạch máu não: hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt, suy giảm trí nhớ, thờ ở mất định hướng, giảm hoạt động và vận động, giảm sút sự tập trung.
– Bệnh Parkinson có biểu hiện run nặng.
– Các rối loạn ý thức do chấn thương đầu hoặc sau phẫu thuật não.
– Rối loạn trí nhớ và hành vi liên quan đến mạch máu não: hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt, suy giảm trí nhớ, thờ ở mất định hướng, giảm hoạt động và vận động, giảm sút sự tập trung.
3. Liều lượng và cách dùng của Meyercolin (MEYER-BPC)
Liều thường dùng: uống 1-2 viên/ngày.
– Các rối loạn ý thức do chấn thương đầu hoặc sau phẫu thuật não: 1 viên/lần, 1-2 lần/ngày.
– Hỗ trợ phục hồi vận động với bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não: 2 viên/lần/ngày, trong 3-4 tuần.
– Bệnh Parkinson có biểu hiện run nặng: 1 viên/lần/ngày, trong 3-4 tuần.
– Các rối loạn ý thức do chấn thương đầu hoặc sau phẫu thuật não: 1 viên/lần, 1-2 lần/ngày.
– Hỗ trợ phục hồi vận động với bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não: 2 viên/lần/ngày, trong 3-4 tuần.
– Bệnh Parkinson có biểu hiện run nặng: 1 viên/lần/ngày, trong 3-4 tuần.
4. Chống chỉ định khi dùng Meyercolin (MEYER-BPC)
– Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Meyercolin (MEYER-BPC)
Citicolin không làm hạ huyết áp kéo dài, nên không thể thay thế được các thuốc chống tăng huyết áp. Chưa rõ ảnh hưởng do tích lũy thuốc trong cơ thể hoặc do nghiện thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra và phải tuân theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thuốc nói chung rất dễ dung nạp. Trong một số trường hợp, có rối loạn nhẹ ở đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, rối loạn thượng vị, tiêu chảy, mệt mỏi, nhức đầu, kích động. Thỉnh thoảng có thể gặp hạ huyết áp kèm nhịp tim chậm hoặc nhịp tim nhanh.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Không phối hợp với meclofenoxate hoặc centrofenoxin.
Do Citicolin làm tăng hiệu lực của levodopa, nên cẩn thận trọng khi phối hợp với 2 loại thuốc này.
Do Citicolin làm tăng hiệu lực của levodopa, nên cẩn thận trọng khi phối hợp với 2 loại thuốc này.
10. Dược lý
Citicolin là một dẫn xuất của cholin và cytidin, nó tham gia vào quá trình sinh tổng hợp lecithin.
Citicolin làm tăng lưu lượng máu và tiêu thụ oxy ở não, được dùng trong điều trị các rối loạn mạch máu não như thiếu máu cục bộ như đột quỵ, Parkinson và chấn thương đầu.
Citicolin làm tăng lưu lượng máu và tiêu thụ oxy ở não, được dùng trong điều trị các rối loạn mạch máu não như thiếu máu cục bộ như đột quỵ, Parkinson và chấn thương đầu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều.
Cần làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo: Trong trường hợp uống quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cần làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo: Trong trường hợp uống quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.