Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Halofar
Dược chất chính: Haloperidol 2 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Halofar
- Các biểu hiện tâm thần cấp & mãn kể cả tâm thần phân liệt & các cơn hưng cảm.
- Hành vi gây hấn & kích động trong hội chứng não mãn tính & trì trệ tâm thần.
- Hội chứng Gilles de la Tourette
- Hành vi gây hấn & kích động trong hội chứng não mãn tính & trì trệ tâm thần.
- Hội chứng Gilles de la Tourette
3. Liều lượng và cách dùng của Halofar
Cách dùng: Dùng đường uống..
Liều dùng:
- Khởi đầu: 1 - 2 mg x 2 - 3 lần/ngày, có thể tăng 30 - 40 mg/ngày.
- Duy trì: 1 - 2 mg x 3 - 4 lần/ngày.
- Trẻ em, người già, suy yếu: khởi đầu 0,5 - 1,5 mg.
Liều dùng:
- Khởi đầu: 1 - 2 mg x 2 - 3 lần/ngày, có thể tăng 30 - 40 mg/ngày.
- Duy trì: 1 - 2 mg x 3 - 4 lần/ngày.
- Trẻ em, người già, suy yếu: khởi đầu 0,5 - 1,5 mg.
4. Chống chỉ định khi dùng Halofar
Bệnh lý co giật, Parkinson. Quá mẫn với thuốc. Trẻ em, phụ nữ có thai.
5. Thận trọng khi dùng Halofar
- Lái xe hoặc vận hành máy.
- Rối loạn tim mạch nặng.
- Triệu chứng ngoại tháp và loạn vận động muộn.
- Rối loạn nội tiết.
- Người già.
- Rối loạn tim mạch nặng.
- Triệu chứng ngoại tháp và loạn vận động muộn.
- Rối loạn nội tiết.
- Người già.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng
8. Tác dụng không mong muốn
Trầm cảm, lo âu, kích động, lú lẫn, choáng váng, làm nặng thêm triệu chứng tâm thần & co giật.
9. Tương tác với các thuốc khác
Rượu và thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống đông.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
11. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.