Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Coliomax 500mg Davi Pharm
L-ornithine-L-aspartate
2. Công dụng của Coliomax 500mg Davi Pharm
Thuốc Coliomax 500 mg Davipharm 6X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị tăng amoniac liên quan đến bệnh gan cấp tính và mạn tính, xơ nhiễm mỡ, viêm gan.
Điều trị các rối loạn ý thức (tiền hôn mê) hoặc các biến chứng thần kinh (bệnh lý não gan).
3. Liều lượng và cách dùng của Coliomax 500mg Davi Pharm
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều khởi đầu 2 viên x 3 lần/ngày.
Liều duy trì 1 viên x 3 lần/ngày trong ít nhất 4 - 6 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Coliomax 500mg Davi Pharm
Chống chỉ định
Thuốc Coliomax 500mg Davipharm 6X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (creatinin huyết thanh trên 3 mg/100 ml).
5. Thận trọng khi dùng Coliomax 500mg Davi Pharm
Dùng thận trọng ở người già, người suy giảm chức năng thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
hi sử dụng thuốc Coliomax 500mg Davipharm 6X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn như buồn nôn và nôn rất hiếm khi xảy ra. Những tác dụng không mong muốn đó thường chỉ xảy ra trong thời gian ngắn và không cần thiết phải ngưng dùng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thay thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc của L-ornithin-L-aspartat.
10. Dược lý
Dược lực học
L-ornithin-L-aspartat kích thích quá trình khử độc amoniac bằng cách làm tăng quá trình tổng hợp urê trong chu trình urê, thêm vào đó nó còn loại trừ amoniac ngoài gan từ các mô, do vậy có tác dụng giải độc bảo vệ gan.
Ngoài ra, L-ornithin-L-aspartat còn tạo ra năng lượng dưới dạng ATP, từ đó cải thiện cân bằng năng lượng của gan bệnh.
Dược động học
L-ornithin-L-aspartat cung cấp hai chất nền quan trọng cho cả sự tổng hợp urê và glutamin. Sau khi uống, L-ornithin- aspartat phân ly thành L-ornithin và acid L-aspartic, hai chất sau đó được hấp thu tại ruột non bằng vận chuyển chủ động thông qua bờ bàn chải của biểu mô ruột non, sự hấp thu do phụ thuộc gradien nồng độ ion natri. Sinh khả dụng đường uống của L-ornithin-L-aspartat là 82,2 ± 28%. Omithin có thể qua hàng rào máu não.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.