lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLOBOSTON 5mg hộp 5 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị tăng huyết áp AMLOBOSTON 5mg hộp 5 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Amlodipine
Dạng bào chế:Viên nang
Thương hiệu:Boston
Số đăng ký:VD-33408-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của AMLOBOSTON 5mg

Mỗi viên nang chứa:
- Hoạt chất: Amlodipin besylat tương đương amlodipin 5mg.
- Tá dược: Avicel, tinh bột ngô, magnesi stearat vừa đủ 1 viên nang.

2. Công dụng của AMLOBOSTON 5mg

- Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).
- Điều trị dự phòng ở người đau thắt ngực ổn định.

3. Liều lượng và cách dùng của AMLOBOSTON 5mg

Cách dùng thuốc đường uống.
- Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid.
- Nếu không có hiệu quả sau 4 tuần điểu trị có thể tăng liều.
Liều lượng: Phải dùng liều phù hợp cho từng người bệnh theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
- Liều thông thường: 5mg x 1 lần mỗi ngày.
- Có thể tăng liều tới: 10mg x 1 lần mỗi ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng AMLOBOSTON 5mg

- Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng AMLOBOSTON 5mg

- Suy giảm chức năng gan.
- Hẹp động mạch chủ.
- Suy tim sau nhồi máu cơ tim.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có thông báo đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không.

8. Tác dụng không mong muốn

- Phản ứng phụ thường gặp nhất của amlodipin là phù cổ chân từ nhẹ đến trung bình, liên quan đến liều dùng. Tỷ lệ có tác dụng này khoảng 3% khi dùng liều 5mg/ngày và 11% khi dùng liều 10mg/ngày.
- Thường gặp: phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược, đánh trống ngực, chuột rút, khó thở, buồn nôn, khó tiêu...
- ít gặp: hạ huyết áp quá mức, tim nhanh, dau ngực, ban ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ...
- Hiếm gặp: ngoại tâm thu, tăng sản lợi, nổi mày đay, tăng men gan, tăng glucose huyết, lú lẫn, hồng ban...
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Các thuốc gây mê có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của amlodipin.
- Khi dùng lithi chung với amlodipin có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, tiêu chảy.
- Thuốc chống viêm, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin.
- Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất cumarin, hydantoin...) phải dùng thận trọng với amlodipin vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ tự do của các thuốc nói trên có thể thay đổi trong huyết thanh.

10. Dược lý

Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn dòng calci qua màng tế bào cơ trơn, tác động trực tiếp trên mạch máu ở tim và cơ.
Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm dãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên, làm giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng lưu lượng và cải thiện chức năng thận.
Amlodipin không có ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hóa glucose, do đó có thể dùng amlodipin để điều trị cao huyết áp ở người bệnh đái tháo đường. Thuốc có tác dụng chậm nên ít có nguy cơ hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh phản xạ và thuốc có tác dụng tốt cả khi đứng - nằm - ngồi và cả khi làm việc.
Amlodipin làm dãn các tiểu động mạch ngoại biên, làm giảm lực cản ngoại biên, giảm công của tim, giảm nhu cầu cung cấp oxy và năng lượng cho tim, do đó làm giảm nguy cơ đau thắt ngực. Thuốc cũng gây dãn mạch vành cả ở khu vực thiếu máu cục bộ và khu vực được cấp máu bình thường, tăng cung cấp oxy cho người bệnh đau thắt ngực thể co thắt (hội chứng Prinzmetal), do đó giảm nhu cầu nitroglycerin và nguy cơ kháng nitroglycerin có thể giảm theo. Thời gian tác dụng chống đau thắt ngực kéo dài 24 giờ. Người bệnh đau thắt ngực có thể dùng amlodipin kết hợp thuốc chẹn beta và bao giờ cũng dùng cùng với nitrat (điều trị cơ bản đau thắt ngực).

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Không có nhiều kinh nghiệm trong trường hợp dùng quá liều Amlodipin.
- Khi có quá liều Amlodipin xảy ra, cần phải theo dõi tim mạch, điều trị triệu chứng cùng với rửa dạ dày. Nếu cần, phải điều chỉnh các chất điện giải. Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dịch natri clorid 0,9%.
- Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid, adrenalin. Thẩm phân không có hiệu quả.

12. Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

6
0
0
0
0