Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bonsartine 25 Tablet
Losartan kali
2. Công dụng của Bonsartine 25 Tablet
- Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch cho người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái.
- Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch, đột quỵ, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim
- Bảo vệ thận cho người bệnh tiểu đường loại 2, làm chậm lại quá trình diễn tiến bệnh thận
- Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch, đột quỵ, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim
- Bảo vệ thận cho người bệnh tiểu đường loại 2, làm chậm lại quá trình diễn tiến bệnh thận
3. Liều lượng và cách dùng của Bonsartine 25 Tablet
- Khởi đầu & duy trì: 25 - 50 mg, ngày 1 lần. Nếu cần tăng lên 100 mg, ngày 1 lần.
- Người lớn tuổi (> 75 tuổi), người suy thận (từ vừa đến nặng) hay bị giảm dịch nội mạc: khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần.
- Người lớn tuổi (> 75 tuổi), người suy thận (từ vừa đến nặng) hay bị giảm dịch nội mạc: khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Bonsartine 25 Tablet
- Người quá mẫn với thành phần thuốc
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
- Trẻ < 18 tuổi không nên dùng
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
- Trẻ < 18 tuổi không nên dùng
5. Thận trọng khi dùng Bonsartine 25 Tablet
- Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp.
- Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận, người suy thận hoặc suy giảm thể tích có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.
- Tăng kali huyết tiến triển có thể xảy ra, đặc biệt ở người già và người suy thận, hoặc đái tháo đường hoặc khi dùng với những thuốc có thể làm tăng kali huyết. Nên theo dõi nồng độ kali máu ở những đối tượng này, không dùng với thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.
- Phản ứng phản vệ và/hoặc phù mạch có thể xảy ra; không khuyến cáo sử dụng Losartan ở những bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan hoặc không liên quan đến liệu pháp ức chế men chuyển hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II.
- Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận, người suy thận hoặc suy giảm thể tích có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.
- Tăng kali huyết tiến triển có thể xảy ra, đặc biệt ở người già và người suy thận, hoặc đái tháo đường hoặc khi dùng với những thuốc có thể làm tăng kali huyết. Nên theo dõi nồng độ kali máu ở những đối tượng này, không dùng với thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.
- Phản ứng phản vệ và/hoặc phù mạch có thể xảy ra; không khuyến cáo sử dụng Losartan ở những bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan hoặc không liên quan đến liệu pháp ức chế men chuyển hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin - angiotensin trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh.
Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng khi phát hiện có thai, phải ngừng Losartan càng sớm càng tốt.
Phụ nữ cho con bú
Không biết Losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin - angiotensin trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh.
Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng khi phát hiện có thai, phải ngừng Losartan càng sớm càng tốt.
Phụ nữ cho con bú
Không biết Losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tuy nhiên, khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần lưu ý rằng đôi khi chóng mặt hoặc buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng liệu pháp hạ huyết áp, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
Hạ huyết áp, đau ngực, mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi, tăng kali huyết, hạ natri máu, tiêu chảy, khó tiêu, hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit, đau lưng, đau chân, đau cơ, hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu, ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp
Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc AV độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt, lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt, rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban, bệnh gút, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm, tăng nhẹ bilirubin, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ, nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt, ù tai, nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng, toát mồ hôi.
Hiếm gặp
Chứng loạn cảm, ngất, rung nhĩ, tai biến mạch máu não.
Hạ huyết áp, đau ngực, mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi, tăng kali huyết, hạ natri máu, tiêu chảy, khó tiêu, hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit, đau lưng, đau chân, đau cơ, hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu, ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp
Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc AV độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt, lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt, rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban, bệnh gút, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm, tăng nhẹ bilirubin, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ, nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt, ù tai, nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng, toát mồ hôi.
Hiếm gặp
Chứng loạn cảm, ngất, rung nhĩ, tai biến mạch máu não.
9. Tương tác với các thuốc khác
Uống Losartan cùng với Cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan.
Uống Losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của Losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
Tăng kali huyết khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali.
Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời.
Losartan làm tăng tác dụng các thuốc: Amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab.
Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID) nhất là ức chế chọn lọc COX-2 dùng kết hợp với Losartan có thể gây suy thận, nên cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.
Sử dụng kết hợp với các thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II khác hoặc aliskiren có tăng tần suất gặp các tác dụng phụ như hạ huyết áp, tăng kali máu, và giảm chức năng thận.
Sử dụng đồng thời với thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen và amifostine có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
Thuốc ức chế CYP2C9: Có thể ức chế sự hình thành chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.
Uống Losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của Losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
Tăng kali huyết khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali.
Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời.
Losartan làm tăng tác dụng các thuốc: Amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab.
Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID) nhất là ức chế chọn lọc COX-2 dùng kết hợp với Losartan có thể gây suy thận, nên cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.
Sử dụng kết hợp với các thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II khác hoặc aliskiren có tăng tần suất gặp các tác dụng phụ như hạ huyết áp, tăng kali máu, và giảm chức năng thận.
Sử dụng đồng thời với thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen và amifostine có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
Thuốc ức chế CYP2C9: Có thể ức chế sự hình thành chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.
10. Dược lý
- Losartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (type AT1). Angiotensin II tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng do enzym chuyển angiotensin (ACE) xúc tác, là một chất co mạch mạnh; đó là hormone kích hoạt mạch chủ yếu của hệ thống renin - angiotensin, và là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp.
- Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron.
- Cơ chế tác động của Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính là chẹn có chọn lọc thụ thể AT1 của angiotensin II, không cho angiotensin II gắn vào thụ thể AT1 (có trong nhiều mô như cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận) do đó ngăn chặn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II.
- Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron.
- Cơ chế tác động của Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính là chẹn có chọn lọc thụ thể AT1 của angiotensin II, không cho angiotensin II gắn vào thụ thể AT1 (có trong nhiều mô như cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận) do đó ngăn chặn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị).
Nếu có triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Các biện pháp tùy thuộc vào thời gian dùng thuốc và loại và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Ưu tiên ổn định hệ thống tim mạch. Sau khi uống, chỉ định sử dụng một liều lượng vừa đủ than hoạt tính.
Sau đó, cần theo dõi chặt chẽ các thông số quan trọng và hiệu chỉnh nếu cần thiết. Cả Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
Nếu có triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Các biện pháp tùy thuộc vào thời gian dùng thuốc và loại và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Ưu tiên ổn định hệ thống tim mạch. Sau khi uống, chỉ định sử dụng một liều lượng vừa đủ than hoạt tính.
Sau đó, cần theo dõi chặt chẽ các thông số quan trọng và hiệu chỉnh nếu cần thiết. Cả Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
12. Bảo quản
Xem trên bao bì