Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ambelin 10mg Hasan
Amlodipine.....................................10mg
2. Công dụng của Ambelin 10mg Hasan
Thuốc Ambelin 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị tăng huyết áp.
Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau thắt ngực do gắng sức).
Điều trị đau thắt ngực do co mạch.
Điều trị tăng huyết áp.
Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau thắt ngực do gắng sức).
Điều trị đau thắt ngực do co mạch.
3. Liều lượng và cách dùng của Ambelin 10mg Hasan
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều khởi đầu được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực là 5 mg x 1 lần/ngày.
Nếu trong vòng 2 - 4 tuần không đạt được hiệu quả điều trị, có thể tăng đến liều tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.
Không cần điều chỉnh liều khi sử dụng cho người già, bệnh nhân suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều khởi đầu được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực là 5 mg x 1 lần/ngày.
Nếu trong vòng 2 - 4 tuần không đạt được hiệu quả điều trị, có thể tăng đến liều tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.
Không cần điều chỉnh liều khi sử dụng cho người già, bệnh nhân suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Ambelin 10mg Hasan
Thuốc Ambelin 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với dihydropyridin, amlodipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sốc tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 4 tuần trước đó.
Đau thắt ngực không ổn định.
Huyết áp quá thấp.
Hẹp động mạch chủ.
Suy gan nặng.
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Quá mẫn cảm với dihydropyridin, amlodipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sốc tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 4 tuần trước đó.
Đau thắt ngực không ổn định.
Huyết áp quá thấp.
Hẹp động mạch chủ.
Suy gan nặng.
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Ambelin 10mg Hasan
Khi sử dụng Ambelin 10 mg cần thận trọng:
Bệnh nhân đái tháo đường.
Người lái xe, vận hành máy móc.
Phụ đang mang thai và cho con bú.
Bệnh nhân đái tháo đường.
Người lái xe, vận hành máy móc.
Phụ đang mang thai và cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nên thận trọng khi sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên thận trọng khi sử dụng.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Ambelin 10 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của amlodipin là phù mắt cá chân. Ngoài ra có thể gặp buồn nôn, đau bụng, khó thở, đánh trống ngực, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu và đỏ bừng mặt.
Ít khi có triệu chứng đau cơ, đau khớp, ngứa, phát ban và rối loạn giấc ngủ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của amlodipin là phù mắt cá chân. Ngoài ra có thể gặp buồn nôn, đau bụng, khó thở, đánh trống ngực, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu và đỏ bừng mặt.
Ít khi có triệu chứng đau cơ, đau khớp, ngứa, phát ban và rối loạn giấc ngủ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể alpha - 1, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc lợi tiểu: Làm tăng tác dụng của các loại thuốc này.
Các nitrat: Hiệu quả hạ huyết áp và nhịp tim tăng.
Các thuốc chẹn thụ thể beta: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Thận trọng khi sử dụng kết hợp amlodipin với các thuốc chẹn beta cho bệnh nhân có nguy cơ suy tim.
Những chất ức chế CYP 3A4: Làm tăng nồng độ amlodipin trong huyết thanh.
Các chất cảm ứng CYP 3A4: Làm giảm nồng độ amlodipin trong huyết thanh.
Các nitrat: Hiệu quả hạ huyết áp và nhịp tim tăng.
Các thuốc chẹn thụ thể beta: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Thận trọng khi sử dụng kết hợp amlodipin với các thuốc chẹn beta cho bệnh nhân có nguy cơ suy tim.
Những chất ức chế CYP 3A4: Làm tăng nồng độ amlodipin trong huyết thanh.
Các chất cảm ứng CYP 3A4: Làm giảm nồng độ amlodipin trong huyết thanh.
10. Dược lý
Dược lực học:
Amlodipin là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng ức chế chọn lọc dòng ion calci đi vào tế bào cơ tim và tế bào cơ trơn mạch máu.
Amlodipin có hiệu quả giãn mạch trực tiếp trên hệ thống cơ trơn của các động mạch, ngăn cản sự co mạch, giảm sức cản ngoại vi (giảm hậu gánh).
Amlodipin làm giãn động mạch vành và tiểu động mạch ở cả khu vực bình thường và khu vực thiếu máu cục bộ. Sự giãn mạch này làm tăng cung cấp oxy cho bệnh nhân đau thắt ngực kiểu Prinzmental.
Amlodipin có hiệu quả tác dụng kéo dài (24 giờ) nên không gây ra tình trạng tụt huyết áp cấp.
Dược động học:
Sau khi uống, amlodipin được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 6 - 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64 - 80%. Khoảng 97,5% amlodipin trong tuần hoàn liên kết với protein huyết thanh.
Phần lớn amlodipin được chuyển hóa qua trung gian cytochrom P450 (CYP) isoenzym 3A4 thành chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Khoảng 60% liều dùng được đào thải qua thận.
Amlodipin là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng ức chế chọn lọc dòng ion calci đi vào tế bào cơ tim và tế bào cơ trơn mạch máu.
Amlodipin có hiệu quả giãn mạch trực tiếp trên hệ thống cơ trơn của các động mạch, ngăn cản sự co mạch, giảm sức cản ngoại vi (giảm hậu gánh).
Amlodipin làm giãn động mạch vành và tiểu động mạch ở cả khu vực bình thường và khu vực thiếu máu cục bộ. Sự giãn mạch này làm tăng cung cấp oxy cho bệnh nhân đau thắt ngực kiểu Prinzmental.
Amlodipin có hiệu quả tác dụng kéo dài (24 giờ) nên không gây ra tình trạng tụt huyết áp cấp.
Dược động học:
Sau khi uống, amlodipin được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 6 - 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64 - 80%. Khoảng 97,5% amlodipin trong tuần hoàn liên kết với protein huyết thanh.
Phần lớn amlodipin được chuyển hóa qua trung gian cytochrom P450 (CYP) isoenzym 3A4 thành chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Khoảng 60% liều dùng được đào thải qua thận.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Thông báo ngay cho bác sĩ khi nghi ngờ đã sử dụng thuốc quá liều.
Quá liều có thể làm giãn mạch ngoại biên với hạ huyết áp toàn thân kéo dài, đỏ mặt, đau đầu, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, sốc tim mạch và rối loạn ý thức, hôn mê.
Quá liều có thể làm giãn mạch ngoại biên với hạ huyết áp toàn thân kéo dài, đỏ mặt, đau đầu, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, sốc tim mạch và rối loạn ý thức, hôn mê.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.