lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị tăng huyết áp Hypertel 40 hộp 28 viên

Thuốc điều trị tăng huyết áp Hypertel 40 hộp 28 viên

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Telmisartan
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị cao huyết áp vô căn

Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-23839-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Hypertel 40

Dược chất chính: Telmisartan 40 mg.
Tá dược: Polyxamer, meglumine, natri hydroxid, manitol, microcrystallin cellulose, povidon, natri starch glycolat, magneesi stearat, colloidal sillicon dioxid, nước tinh khiết

2. Công dụng của Hypertel 40

Điều trị cao huyết áp vô căn.

3. Liều lượng và cách dùng của Hypertel 40

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
- Liều dùng được khuyến cáo là 40 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa 80 mg x 1 lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu.
- Có thể dùng phối hợp telmisartan với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid như hydrochlorothiazide. Sự phối hợp cho thấy hydrochlorothiazide có tác dụng hạ áp hiệp đồng với telmisartan.
- Khi cần tăng liều, nên lưu ý tác dụng hạ áp tối đa nói chung đạt được sau 4 – 8 tuần điều trị.
Bệnh nhân tăng huyết áp nặng: Telmisartan có thể dùng liều 160 mg dùng đơn lẻ và trong phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5 - 25 mg/ngày được dung nạp rất tốt và hiệu quả.
Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình: Không nên dùng quá 40 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều dùng, kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.
Người già: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được thiết lập.

4. Chống chỉ định khi dùng Hypertel 40

- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Tắc mật.
- Suy gan, thận nặng.

5. Thận trọng khi dùng Hypertel 40

Cần theo dõi nồng độ kali huyết.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan, suy thận và ghép thận, bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Ở bệnh nhân tăng aldosterone nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin - angiotensin. Do đó, không sử dụng telmisartan ở những bệnh nhân này.
Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên khi được điều trị với telmisartan.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị tắc mật.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai và cho con bú chống chỉ định dùng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ có thể gặp như mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi, khô miệng, buồn nôn, đau bụng, giảm chức năng thận, tăng kali huyết, ho, phù mạch, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh.

Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Telmisartan có thể tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp khác khi dùng đồng thời. Các tương tác khác không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.

10. Dược lý

Dược lực học
Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể đặc hiệu angiotensin II (loại AT1), dùng đường uống có hiệu quả. Telmisartan chiếm chỗ angiotensin II tại vị trí gắn kết thụ thể AT1, thụ thể chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động đã được biết của angiotensin II. Không có bất cứ hoạt động chủ vận nào của telmisartan tại thụ thể AT1. Sự gắn kết này bền vững và kéo dài.

Dược động học
Hấp thu
Telmisartan hấp thu nhanh. Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan khoảng 50%. Nồng độ huyết tương của telmisartan uống lúc đói hay cùng thức ăn sau 3 giờ là tương đương nhau.
Khi uống cùng thức ăn, AUC có giảm nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Giới tính gây khác biệt đến nồng độ trong huyết tương, nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng khoảng 3 lần và AUC tăng khoảng 2 lần ở phụ nữ so với nam giới, nhưng không ảnh hưởng hiệu quả điều trị.

Phân bố
Telmisartan kết hợp hầu hết với protein huyết tương (> 99,5%). Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định là 500L.

Chuyển hóa
Telmisartan chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronid. Chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý. Telmisartan có đặc tính dược học giảm theo lũy thừa 2 với thời gian bán thải cuối cùng trên 20 giờ.

Thải trừ
Telmisartan thải trừ gần như hoàn toàn qua phân, phần lớn ở dạng không biến đổi.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có tài liệu về sự quá liều ở người. Cần tiến hành điều trị nâng đỡ nếu có triệu chứng hạ huyết áp. Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể qua thẩm phân máu.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C nơi khô mát. Tránh ẩm và ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
3
0
0
0