Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lordivas 5
Dược chất chính: Amlodipine besylat tương đương 5mg Amlodipin.
Tá dược: Avicel M101, Calci hydrophosphat dihydrat, Natri starch glycolat, Prejel PA5, Magnesi stearat.
Tá dược: Avicel M101, Calci hydrophosphat dihydrat, Natri starch glycolat, Prejel PA5, Magnesi stearat.
2. Công dụng của Lordivas 5
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực ổn định mãn tính (do gắng sức).
- Đau thắt ngực do co mạch (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).
- Đau thắt ngực ổn định mãn tính (do gắng sức).
- Đau thắt ngực do co mạch (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).
3. Liều lượng và cách dùng của Lordivas 5
- Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định
- Nếu không có chỉ dẫn khác, liều thông thường cho người lớn: 1 viên x 1 lần duy nhất trong ngày có thể tăng liều tới: 2 viên x 1 lần duy nhất trong ngày.
- Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp Amlodipin với các thuốc lợi tiểu thiazid thuốc ức chế bêta và thuốc ức chế men chuyển.
Nếu nghi ngờ đã dùng thuốc quá liều, hãy hỏi bác sĩ điều trị để có biện pháp xử lý thích hợp.
- Nếu không có chỉ dẫn khác, liều thông thường cho người lớn: 1 viên x 1 lần duy nhất trong ngày có thể tăng liều tới: 2 viên x 1 lần duy nhất trong ngày.
- Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp Amlodipin với các thuốc lợi tiểu thiazid thuốc ức chế bêta và thuốc ức chế men chuyển.
Nếu nghi ngờ đã dùng thuốc quá liều, hãy hỏi bác sĩ điều trị để có biện pháp xử lý thích hợp.
4. Chống chỉ định khi dùng Lordivas 5
- Quá mẫn cảm với Amlodipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy tim chưa được điều trị ổn định.
- Suy tim chưa được điều trị ổn định.
5. Thận trọng khi dùng Lordivas 5
- Hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
- Suy giảm chức năng gan.
- Suy giảm chức năng gan.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy Amlodipin trong sữa mẹ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy Amlodipin trong sữa mẹ.
7. Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng phụ thường gặp nhất của Amlodipin là phù cổ chân từ nhẹ đến trung bình, tùy vào liều dùng.
- Ngoài ra có thể gặp buồn nôn, đau bụng, khó thở, đánh trống ngực, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu và đỏ bừng mặt.
- Ít khi gặp trường hợp hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh.
- Ít khi có triệu chứng đau cơ, đau khớp, ngứa, nổi ban và rối loạn giấc ngủ.
- Hiếm gặp vàng da chủ yếu liên quan đến sự tăng enzym gan; hồng ban đa dạng.
- Ngoài ra có thể gặp buồn nôn, đau bụng, khó thở, đánh trống ngực, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu và đỏ bừng mặt.
- Ít khi gặp trường hợp hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh.
- Ít khi có triệu chứng đau cơ, đau khớp, ngứa, nổi ban và rối loạn giấc ngủ.
- Hiếm gặp vàng da chủ yếu liên quan đến sự tăng enzym gan; hồng ban đa dạng.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc gây mê có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin, do đó có thể làm cho huyết áp giảm mạnh.
- Thuốc kháng viêm Non-steroid, đặc biệt là Indomethacin, có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin do ức chế tổng hợp Prostaglandin và tác dụng giữ muối và nước.
- Khả năng gắn kết với Protein huyết tương của Amlodipin cao, do đó khi phối hợp chung với các thuốc cũng có khả năng liên kết cao với Protein như Hydantoin dẫn chất Coumarin. Amlodipin có thể làm thay đổi nồng độ ở dạng tự do của các thuốc này trong huyết thanh.
- Thuốc kháng viêm Non-steroid, đặc biệt là Indomethacin, có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin do ức chế tổng hợp Prostaglandin và tác dụng giữ muối và nước.
- Khả năng gắn kết với Protein huyết tương của Amlodipin cao, do đó khi phối hợp chung với các thuốc cũng có khả năng liên kết cao với Protein như Hydantoin dẫn chất Coumarin. Amlodipin có thể làm thay đổi nồng độ ở dạng tự do của các thuốc này trong huyết thanh.
9. Quá liều và xử trí quá liều
- Nhiễm đặc Amlodipin rất hiếm.
- Trong trường hợp quá liều xử trí theo quá liều đối với thuốc chẹn calci.
- Trong trường hợp quá liều xử trí theo quá liều đối với thuốc chẹn calci.
10. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng