Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Nifephabaco
Nifephabaco 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Nifephabaco
Dự phòng cơn đau thắt ngực, điều trị cơn cao huyết áp, điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát, điều trị cao huyết áp.
3. Liều lượng và cách dùng của Nifephabaco
Cách dùng
Thuốc Nifephabaco dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi tùy theo chỉ định của dược sĩ.
Liều dùng
Chia các liều cách nhau ít nhất 2 giờ.
Liều dùng điều trị đau thắt ngực: Dùng đường uống 3 viên/ngày, chia làm 3 lần; trong đau thắt ngực Prinzmetal: 4 viên/ngày chia làm 4 lần trong đó 1 lần vào lúc chuẩn bị đi ngủ. Tối đa 6 viên/ngày.
Liều dùng điều trị cao huyết áp cấp tính: Dùng ngậm dưới lưỡi 1 viên; nếu vẫn còn cao huyết áp, 60 phút sau ngậm thêm 1 viên.
Liều dùng điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud:
Ðiều trị cơn cấp tính: Dùng ngậm dưới lưỡi 1 viên.
Dự phòng: Dùng đường uống 3 viên/ngày, chia làm 3 lần. Tối đa 6 viên/ngày.
Thuốc Nifephabaco dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi tùy theo chỉ định của dược sĩ.
Liều dùng
Chia các liều cách nhau ít nhất 2 giờ.
Liều dùng điều trị đau thắt ngực: Dùng đường uống 3 viên/ngày, chia làm 3 lần; trong đau thắt ngực Prinzmetal: 4 viên/ngày chia làm 4 lần trong đó 1 lần vào lúc chuẩn bị đi ngủ. Tối đa 6 viên/ngày.
Liều dùng điều trị cao huyết áp cấp tính: Dùng ngậm dưới lưỡi 1 viên; nếu vẫn còn cao huyết áp, 60 phút sau ngậm thêm 1 viên.
Liều dùng điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud:
Ðiều trị cơn cấp tính: Dùng ngậm dưới lưỡi 1 viên.
Dự phòng: Dùng đường uống 3 viên/ngày, chia làm 3 lần. Tối đa 6 viên/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Nifephabaco
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Nhồi máu cơ tim gần đây (dưới 1 tháng), đau thắt ngực không ổn định.
Hẹp ống tiêu hóa nặng.
5. Thận trọng khi dùng Nifephabaco
Cẩn thận khi dùng thuốc cho bệnh nhân trong tình trạng huyết động không ổn định (giảm dung lượng máu, trụy, suy giảm đáng kể chức năng tâm thu của tâm thất trái, sốc tim), bệnh nhân bị rối loạn chức năng nút xoang hay bị rối loạn dẫn truyền nhĩ - thất hay có suy giảm đáng kể chức năng tâm thất.
Nếu được chỉ định đơn độc, nifedipine không được dùng để điều trị cơn đau thắt ngực ở pha cấp tính trong nhồi máu cơ tim.
Do thuốc được chuyển hóa ở gan, sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị suy tế bào gan.
Nếu được chỉ định đơn độc, nifedipine không được dùng để điều trị cơn đau thắt ngực ở pha cấp tính trong nhồi máu cơ tim.
Do thuốc được chuyển hóa ở gan, sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị suy tế bào gan.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và đang cho con bú cần phải thận trọng khi sử dụng thuốc Nifephabaco bởi có thể gây ảnh hưởng tới thai nhi và tới trẻ bú sữa mẹ. Đặc biệt tuyệt đối không được sử dụng trong 3 tháng đầu thai kì.
7. Tác dụng không mong muốn
Hạ huyết áp, nhức đầu, mệt mỏi, nóng nảy, đỏ mặt, hồi hộp, nhịp nhanh tim nhưng chỉ ở mức độ nhẹ và nhanh chóng mất đi.
Bệnh nhân có thể xuất hiện phù nếu điều trị lâu.
Liều cao: Rối loạn tiêu hóa, tiểu nhiều, rối loạn thị giác nhẹ, ngứa, run tay, đau cơ,…
Bệnh nhân có thể xuất hiện phù nếu điều trị lâu.
Liều cao: Rối loạn tiêu hóa, tiểu nhiều, rối loạn thị giác nhẹ, ngứa, run tay, đau cơ,…
8. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc Nifephabaco khi dùng đồng thời cùng với các thuốc điều trị cao huyết áp khác như thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển cần phải có sự điều chỉnh liều do có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp có thể khiến bệnh nhân tụt huyết áp mạnh.
Có thể phối hợp Nifedipine với nitrat để tăng cường tác dụng điều trị cơn đau thắt ngực
Ngoài ra cần lưu ý khi phối hợp Nifephabaco 10mg với các thuốc sau: Coumarin, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế thần kinh trung ương, Quinidine, Digoxin,….
Có thể phối hợp Nifedipine với nitrat để tăng cường tác dụng điều trị cơn đau thắt ngực
Ngoài ra cần lưu ý khi phối hợp Nifephabaco 10mg với các thuốc sau: Coumarin, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế thần kinh trung ương, Quinidine, Digoxin,….
9. Dược lý
Nifedipine là nhóm thuốc có tác dụng ức chế kênh calci của nhóm cấu trúc dihydropyridine, tạo ra các thay đổi sau:
- Tăng kích thước động mạch.
- Giãn động mạch.
- Tăng lưu lượng máu đến não và thận, lưu lượng máu ngoại vi.
Nhờ đó, Nifedipine ngăn cản sự co mạch, giảm sức cản ngoại vi, hạ huyết áp.
- Tăng kích thước động mạch.
- Giãn động mạch.
- Tăng lưu lượng máu đến não và thận, lưu lượng máu ngoại vi.
Nhờ đó, Nifedipine ngăn cản sự co mạch, giảm sức cản ngoại vi, hạ huyết áp.
10. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.