lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị tăng huyết áp Nifephabaco hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị tăng huyết áp Nifephabaco hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Nifedipine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Pharbaco
Số đăng ký:VD-7591-09
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Nifephabaco

Nifephabaco 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Nifephabaco

Dự phòng cơn đau thắt ngực, điều trị cơn cao huyết áp, điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát, điều trị cao huyết áp.

3. Liều lượng và cách dùng của Nifephabaco

Cách dùng
Thuốc Nifephabaco dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi tùy theo chỉ định của dược sĩ.
Liều dùng
Chia các liều cách nhau ít nhất 2 giờ.
Liều dùng điều trị đau thắt ngực: Dùng đường uống 3 viên/ngày, chia làm 3 lần; trong đau thắt ngực Prinzmetal: 4 viên/ngày chia làm 4 lần trong đó 1 lần vào lúc chuẩn bị đi ngủ. Tối đa 6 viên/ngày.
Liều dùng điều trị cao huyết áp cấp tính: Dùng ngậm dưới lưỡi 1 viên; nếu vẫn còn cao huyết áp, 60 phút sau ngậm thêm 1 viên.
Liều dùng điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud:
Ðiều trị cơn cấp tính: Dùng ngậm dưới lưỡi 1 viên.
Dự phòng: Dùng đường uống 3 viên/ngày, chia làm 3 lần. Tối đa 6 viên/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Nifephabaco


Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Nhồi máu cơ tim gần đây (dưới 1 tháng), đau thắt ngực không ổn định.
Hẹp ống tiêu hóa nặng.

5. Thận trọng khi dùng Nifephabaco

Cẩn thận khi dùng thuốc cho bệnh nhân trong tình trạng huyết động không ổn định (giảm dung lượng máu, trụy, suy giảm đáng kể chức năng tâm thu của tâm thất trái, sốc tim), bệnh nhân bị rối loạn chức năng nút xoang hay bị rối loạn dẫn truyền nhĩ - thất hay có suy giảm đáng kể chức năng tâm thất.
Nếu được chỉ định đơn độc, nifedipine không được dùng để điều trị cơn đau thắt ngực ở pha cấp tính trong nhồi máu cơ tim.
Do thuốc được chuyển hóa ở gan, sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị suy tế bào gan.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai và đang cho con bú cần phải thận trọng khi sử dụng thuốc Nifephabaco bởi có thể gây ảnh hưởng tới thai nhi và tới trẻ bú sữa mẹ. Đặc biệt tuyệt đối không được sử dụng trong 3 tháng đầu thai kì.

7. Tác dụng không mong muốn

Hạ huyết áp, nhức đầu, mệt mỏi, nóng nảy, đỏ mặt, hồi hộp, nhịp nhanh tim nhưng chỉ ở mức độ nhẹ và nhanh chóng mất đi.
Bệnh nhân có thể xuất hiện phù nếu điều trị lâu.
Liều cao: Rối loạn tiêu hóa, tiểu nhiều, rối loạn thị giác nhẹ, ngứa, run tay, đau cơ,…

8. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc Nifephabaco khi dùng đồng thời cùng với các thuốc điều trị cao huyết áp khác như thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển cần phải có sự điều chỉnh liều do có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp có thể khiến bệnh nhân tụt huyết áp mạnh.
Có thể phối hợp Nifedipine với nitrat để tăng cường tác dụng điều trị cơn đau thắt ngực
Ngoài ra cần lưu ý khi phối hợp Nifephabaco 10mg với các thuốc sau: Coumarin, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế thần kinh trung ương, Quinidine, Digoxin,….

9. Dược lý

Nifedipine là nhóm thuốc có tác dụng ức chế kênh calci của nhóm cấu trúc dihydropyridine, tạo ra các thay đổi sau:
- Tăng kích thước động mạch.
- Giãn động mạch.
- Tăng lưu lượng máu đến não và thận, lưu lượng máu ngoại vi.
Nhờ đó, Nifedipine ngăn cản sự co mạch, giảm sức cản ngoại vi, hạ huyết áp.

10. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
4
0
0
0