lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị tăng huyết áp Osart-20 hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thuốc điều trị tăng huyết áp Osart-20 hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:DP Việt Tin
Số đăng ký:VN-21984-19
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Osart-20

Mỗi viên nén bao phim có chứa: Olmesartan 20 mg
Tá dược vừa đủ

2. Công dụng của Osart-20

Tăng huyết áp nguyên phát
Tăng huyết áp có bệnh nôi khoa khác đi kèm: đái tháo đường, suy thận, vi đạm niệu
Dự phòng và điều trị xơ vữa động mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp
Bệnh nhân tăng huyết áp dùng ức chế men chuyển có ho khan

3. Liều lượng và cách dùng của Osart-20

Cách dùng :
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn
Liều dùng khuyến cáo là 20mg/ngày cho người lớn. Dùng đường uống. Các thông số huyết áp cải thiện sau 1 tuần sử dụng và cải thiện rõ sau 2 tuần dùng thuốc.
Khi bệnh nhân có chỉ số huyết áp cao: có thể tăng liều 40mg/ngày cho người lớn.
Dùng chia làm 2 lần / ngày có hiệu quả không khác so với dùng 1 lần / ngày.
Không cần điều chỉnh liều khởi đầu ở bệnh nhân cao tuổi, đối với bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin <40 ml / phút) hoặc rối loạn chức năng gan, cần dùng liều khởi đầu thấp hơn.
Trẻ em (6-16 tuổi)
Liều khởi đầu thông thường là 10mg, ngày 1 lần cho bệnh nhân có cân nặng từ 20 đến <35 kg hoặc 20mg, ngày 1 lần cho bệnh nhân có cân nặng ≥ 35 kg. Bệnh nhân cần tiếp tục giảm huyết áp sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên đến tối đa 20mg, ngày 1 lần cho bệnh nhân có cân nặng <35 kg hoặc 40mg, ngày 1 lần cho bệnh nhân có cân nặng ≥ 35 kg.
Không dùng olmesartan cho trẻ em <1 tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Osart-20

Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Không sử dụng đồng thời Aliskiren với olmesartan ở bệnh nhân đái tháo đường.

5. Thận trọng khi dùng Osart-20

Olmesartan có thể gây tiêu chảy mạn tính và giảm cân.
Trẻ em: Trẻ sơ sinh có tiền sử tiếp xúc với olmesartan trong tử cung: Nếu xảy ra thiểu niệu hoặc tụt huyết áp, cần thay máu hoặc thẩm phân để ngắn hạ huyết áp và điều trị tình trạng rối loạn chức năng thận. Trẻ em <1 tuổi không được sử dụng olmesartan. Những thuốc có tác động trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin aldosterone – hệ thống các hormon làm nhiệm vụ điều hòa cân bằng huyết áp và dịch ngoại bào (RAAS) có thể có tác động đến sự phát triển của thận chưa trưởng thành.
Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng olmesartan cho người cao tuổi, nên cân nhắc giảm liều.
Bệnh nhân có chức năng thận suy yếu: Thay đổi chức năng thận có thể xảy ra ở những người nhạy cảm với olmesartan. Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên dùng olmesartancó thểtăng creatinin trong huyết thanh hoặc tăng urê máu (BUN).
Bệnh nhân da đen: Tác dụng hạ huyết áp của olmesartan giảm ở những bệnh nhân đen. Cần xem xét tăng liều.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Sử dụng olmesartan trong 6 tháng cuối của thai kỳ làm giảm chức năng thận, tổn thương phổi, biến dạng xương và gây tử vong thai, thiểu ối. Các tổn thương khác ở trẻ sơ sinh bao gồm giảm sản hộp sọ, vô niệu, hạ huyết áp, suy thận và tử vong. Khi phát hiện có thai, cần dừng olmesartan càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú:
Không biết olmesartan có được bài tiết trong sữa mẹ hay không nhưng olmesartan được tiết ra ở nồng độ thấp trong sữa của chuột cho con bú. Do khả năng tác động xấu đối với trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Chóng mặt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, tiêu chảy nặng, giảm cân, khó thở hoặc khó nuốt, khàn tiếng. Olmesartan có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

9. Tương tác với các thuốc khác

Không sử dụng đồng thời Aliskiren với olmesartan ở bệnh nhân đái tháo đường. Tránh sử dụng Aliskiren với olmesartan ở bệnh nhân suy thận (GFR <60 ml / phút).
Dùng đồng thời olmesartan với colesevelam hydrochloride làm giảm tiếp xúc với cơ thể và giảm nồng độ đỉnh của olmesartan trong huyết tương. Dùng olmesartan ít nhất 4 giờ trước khi dùng colesevelam hydrochloride giúp làm giảm hiệu ứng tương tác thuốc.

10. Dược lý

Dược lực học:
Olmesartan Medoxomil, một tiền thuốc, được thủy phân thành Olmesartan trong khi hấp thu từ đường tiêu hóa. Olmesartan là một chất đối kháng chọn lọc receptor AT, angiotensin II. Angiotensin II là một trong các tác nhân gây tăng huyết áp chủ yếu của hệ thống rennin – angiotensịn, những tác dụng này bao gồm : co mach, kích thích tổng hợp và giải phóng aldosterone, kích thích tim và sự tái hấp thụ Natri của thận. Olmesatan phong bế tác dụng co mạch của ãngiotensin II do phong bê chọn lọc sự gắn kết của angiotensin II vào receptor AT, của cơ trơn mạch máu.
Cơ chế tác dụng:
Olmesartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II loại 1 (AT1) cụ thể, ngắn chặn tác dụng làm tăng huyết áp của angiotensin II thông qua hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS). Trong quá trình kích thích giao cảm hoặc khi huyết áp thận hoặc lưu lượng máu giảm, renin được giải phóng từ các tế bào hạt của bộ máy juxtaglomeular trong thận. Renin phân cắt angiotensinogen lưu hành thành angiotensin I, được phân cắt bởi enzyme chuyển đổi angiotensin (ACE) thành angiotensin II. Angiotensin II làm tăng huyết áp bằng cách tăng tổng sức đề kháng ngoại biên, tăng tái hấp thu natri và nước ở thận thông qua bài tiết aldosterone và thay đổi cấu trúc tim mạch. Angiotensin II liên kết với hai thụ thể: AT1 và AT2. AT1 là một thụ thể kết hợp G-protein (GPCR) làm trung gian tác dụng ức chế vận mạch và aldosterone của angiotensin II. Thuốc ức chế thụ thể angiotensin (ARB) là chất ức chế cạnh tranh không peptide của AT1. ARB ngắn chặn khả năng của angiotensin II để kích thích tác dụng tăng sinh tế bào và tế bào. Không giống như thuốc ức chế men chuyển, ARB không ảnh hưởng đến sự giãn mạch do bradykinin gây ra. Tác dụng chung của ARB là giảm huyết áp. Dược động học:
Olmesartan medoxomil được hoạt hóa sinh học nhanh và hoàn toàn do thủy phân thành Olmesartan trong quá trình hấp thu tại đường tiêu hóa. Olmesartan được bài xuất theo 2 đường với nửa đời thải trừ giai đoạn cuối cùng xấp xỉ 13 giờ. Nồng độ Olmesartan đạt trạng thái ổn định trong 3-5 ngày và không xảy ra hiện tượng tích lũy thuốc trong huyết tương với liều 1 lần/ ngày. Olmesartan đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống 1 – 2 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới sinh khả dụng của Olmesartan.
Xấp xỉ 35% – 50% lượng thuốc đã được hấp thu có trong nước tiểu, phần còn lại được bài tiết qua phân và mật. Olmesartan gắn kết cao với protein huyết tương (99%) và không thâm nhập vào các tế bào hồng cầu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: ngất xỉu, chóng mặt, nhịp tim nhanh hoặc chậm. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

4
1
0
0
0