lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị tăng huyết áp Periloz 4mg LEK hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị tăng huyết áp Periloz 4mg LEK hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Sandoz
Số đăng ký:VN-18923-15
Nước sản xuất:Thụy Sĩ
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Periloz 4mg LEK

Perindopril 4mg

2. Công dụng của Periloz 4mg LEK

Thuốc Periloz 4 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị cao huyết áp. Điều trị suy tim (trường hợp tim không thể bơm đủ máu tới các nơi cần thiết trong cơ thể). Làm giảm các nguy cơ về tim mạch như đột quy ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định (trường hợp việc cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc tắc nghẽn) và ở những bệnh nhân đã bị đột quy và/hoặc làm tăng cung cấp máu đến tim bằng cách làm giãn mạch vành.

3. Liều lượng và cách dùng của Periloz 4mg LEK

Cách dùng Dùng đường uống. Dùng thuốc với một cốc nước, nên dùng cùng một thời điểm, vào trước bữa ăn sáng. Liều dùng Có thể dùng Periloz 4 mg đơn thuần hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Liều thông thường như sau: Cao huyết áp Liều khởi đầu và duy trì ở người lớn là 4 mg/lần/ngày. Sau một tháng có thể tăng lên liều tối đa là 8 mg/ngày. Nếu lớn hơn 65 tuổi, liều khởi đầu là 2 mg/lần/ngày. Sau một tháng có thể tăng lên 4 mg/ngày và nếu cần là 8 mg/ngày. Suy tim Điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sỹ với liều 2 mg/lần/ngày. Sau 2 tuần có thể tăng lên 4 mg/ngày nếu cần. Đau thắt ngực ổn định Liều khởi đầu thông thường là 4 mg/ngày. Sau 2 tuần và nếu dung nạp liều 4 mg tốt thì có thể tăng lên 8 mg/ngày. Nếu lớn hơn 65 tuổi, liều khởi đầu là 2 mg/lần/ngày. Sau một tuần có thể tăng lên 4 mg/ngày và tuần sau đó là 8 mg/ngày. Bác sỹ có thể kiểm tra công thức máu của bạn để kiểm tra chức năng thận trước khi tăng liều lên 8 mg/ngày. Trong trường hợp suy thận hoặc suy gan, bác sỹ sẽ điều chỉnh liều Periloz 4 mg. Việc điều trị bằng thuốc là lâu dài. Nếu bạn đang dùng thuốc lợi tiểu có thể bác sỹ sẽ cho giảm liều thậm chí ngưng dùng thuốc trước khi điều trị với perindopril. Không dùng thuốc cho trẻ em. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Periloz 4mg LEK

Thuốc Periloz 4 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với perindopril hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc. Ức chế men chuyển. Có tiền sử phù mạch khi điều trị với thuốc ức chế men chuyển. Phù mạch tự phát hay di truyền. Phụ nữ có thai.

5. Thận trọng khi dùng Periloz 4mg LEK

Có nguy cơ tụt huyết áp. Có thể là trường hợp bạn bị suy tim, suy thận hoặc rối loạn cân bằng muối nước do dùng thuốc lợi tiểu (thuốc làm tăng lượng nước tiểu) hoặc ăn chế độ ăn giảm muối hoặc do nôn, tiêu chảy. Hẹp động mạch chủ (hẹp các mạch máu chính dẫn đến tim), hẹp van 2 lá (hẹp van 2 lá của tim), phì đại cơ tim (bệnh cơ tim) hoặc hẹp động mạch thận (hẹp động mạch cung cấp máu tới thận). Phản ứng mẫn cảm hoặc phù mạch khi dùng perindopril hoặc các thuốc ức chế men chuyển khác. Phù mạch thần kinh xảy ra ở những bệnh nhân da màu nhiều hơn ở bệnh nhân da trắng. Hiếm gặp bệnh nhân bị mề đay đường ruột. Bệnh về tim. Bệnh về thận: Đang thẩm tách máu. Bệnh về da như lupus ban đỏ hoặc xơ cứng bì. Ăn chế độ kiêng muối hoặc dùng các chế phẩm muối có chứa kali. Bệnh đái tháo đường không kiểm soát. Bệnh động mạch vành ổn định: Nếu trong 1 tháng đầu điều trị với perindopril. Bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định (nghiêm trọng hoặc thoáng qua), cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ của việc tiếp tục dùng thuốc. Không dùng Periloz cho trẻ em. Hãy thông báo cho bác sỹ hoặc nhân viên y tế bạn đang dùng Periloz 4 mg nếu thấy: Đau thắt ngực. Chuẩn bị gây mê hoặc phẫu thuật. Gần đây có nôn hoặc tiêu chảy. Dùng thuốc điều trị dị ứng do ong hoặc côn trùng đốt. Nếu điều trị LDL - apheresis (loại cholesterol ra khỏi máu bằng máy). Nếu huyết áp không giảm như mong muốn đặc tính chủng tộc (đặc biệt ở những bệnh nhân da màu). Ho khan dai dẳng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Nếu bà mẹ dùng thuốc ức chế ACE có thể gây tử vong cho thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Khi đang dùng thuốc, nếu phát hiện có thai, cần dừng thuốc ngay lập tức và theo đõi quá trình phát triển của thai nhi thường xuyên. Phụ nữ dự định có thai không được dùng ức chế men chuyển, trong đó có perindopril. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản Nên xin tư vấn và cân nhắc lợi ích-nguy cơ trước khi sử dụng các thuốc ức chế men chuyển. Thời kỳ cho con bú Không nên dùng thuốc khi đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy Periloz không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo nhưng các phản ứng khác như chóng mặt, mệt mỏi liên quan đến giảm huyết áp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị hoặc khi tăng liều. Như vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Periloz 4 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp Ho, thở nông. Choáng đầu nhẹ do giảm huyết áp. Đau đầu, chóng mặt, choáng váng, mệt mỏi, lảo đảo, co cứng cơ, rối loạn thị giác, ù tai. Nôn, buồn nôn, đau bụng, thay đổi vị giác, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón. Phát ban, ngứa. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ các thuốc mà bạn đang dùng hoặc mới dùng gần đây kê cả thuốc không kê đơn và thuốc từ thực vật. Đặc biệt hãy hỏi ý kiến bác sỹ nếu bạn đang dùng các thuốc sau đây để chắc chắn rằng nó an toàn khi dùng với perindopril. Các thuốc trị cao huyết áp khác bao gồm thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene hoặc amiloride), chế phẩm bổ sung kali và các muối chứa kali. Thuốc điều trị tiểu đường (insulin hay thuốc uống) để giảm đường máu. Dùng lithium điều trị trầm cảm hoặc hưng cảm. Thuốc điều trị rối loạn thần kinh như trầm cảm, tức giận, tâm thần phân liệt hoặc các rối loạn tâm thần khác. Dùng allopurinol điều trị gút. Dùng các thuốc ức chế miễn dịch để điều trị rối loạn miễn dịch tự miễn (viêm khớp) hoặc phẫu thuật cây phép. Dùng procainamide điều trị rối loạn nhịp tim. Dùng các thuốc chống viêm phi steroid để giảm đau kể cả aspirin (nếu liều lớn hơn hoặc bằng 3 g/ngày). Thuốc dùng điều trị huyết áp thấp, shock hoặc hen (ephedrine, noradrenaline hoặc adrenalin). Các nitrat làm giãn mạch. Heparin. Thuốc kích thích thần kinh giao cảm. Vàng: Ở một số bệnh nhân tiêm muối vàng (sodium aurothiomalate) xuất hiện các triệu chứng như đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn và tụt huyết áp. Thay đổi công thức máu: Bác sỹ có thể tiến hành kiểm tra công thức máu. Chưa rõ: Viêm mạch, giảm glucose máu.

10. Dược lý

Perindopril là một chất ức chế enzyme chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin II có tác dụng co mạch cũng như gây giáng hóa chất gây giãn mạch bradykinin thành một heptapeptid không hoạt tính. Việc ức chế enzyme chuyển angiotensin dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương, làm tăng hoạt động của renin huyết tương (bởi sự ức chế ngược âm tính giải phóng renin) và giảm thải aldosterone. Vì enzyme chuyển hóa angiotensin bất họat bradykinin, sự ức chế men chuyển angiotensin cũng dẫn đến tăng tuần hoàn và hệ kallikreinkinin tại chỗ (và do đó hoạt hóa hệ prostaglandin). Có thể do cơ chế làm giảm huyết áp của các chất ức chế men chuyển và đặc biệt gây ra một số tác dụng phụ (ho). Perindopril tác dụng thông qua chất chuyển hóa hoạt hóa. Các chất chuyển hóa khác không cho thấy tác dụng ức chế enzyme chuyển hóa trên in vitro. Cao huyết áp Perindopril làm giảm sức cản ngoại vi, dẫn đến làm giảm huyết áp. Kết quả là làm tăng dòng máu ngoại vi mà không ảnh hưởng tới nhịp tim. Ngưng dùng thuốc không gây tác dụng đảo ngược. Perindopril lam giảm phì đại thất trái ở người, perindopril được chứng minh là có tác dụng làm giãn mạch. Nó làm tăng co giãn động mạch lớn và giảm ở động mạch vừa: tỉ số lumen của các động mạch nhỏ. Suy tim Perindopril làm giảm hoạt động của tim bằng cách làm giảm tiền gánh và hậu gánh. Nghiên cứu ở những bệnh nhân suy tim cho thấy: Giảm áp lực đổ đầy thất trái và thất phải. Giảm sức cản ngoại vi toàn thân. Tăng cung lượng tim và tăng tần số tim.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
3
0
0
0