lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị tăng huyết áp Savispirono-Plus hộp 2 vỉ x 10 viên nén tròn bao phim

Thuốc điều trị tăng huyết áp Savispirono-Plus hộp 2 vỉ x 10 viên nén tròn bao phim

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Spironolacton, Furosemide
Dạng bào chế:Viên nén tròn bao phim
Thương hiệu:Savipharm
Số đăng ký:VD-21895-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Savispirono-Plus

- Spironolactone 50mg
- Furosemide 20mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
(Maize starch, Lactose monohydrate, Croscarmellose sodium, Povidone K30, Polysorbate 80, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide. Hypromellose 606,Polyethylene glycol 6000, Talc, Titan dioxide, Ponceau 4R dye).

2. Công dụng của Savispirono-Plus

- Tăng huyết áp vô căn, suy tim xung huyết mạn tính , xơ gan kèm tích tụ dịch lỏng trong khoang bụng (cổ trướng).
- Chứng tăng tiết aldosterone (Hyperaldosteronism), chống phù nề liên quan tới chứng tăng tiết aldosterone thứ cấp.

3. Liều lượng và cách dùng của Savispirono-Plus

Cách dùng:
Thường dùng dường uống.
Liều lượng
Người lớn:
- Uống 1-4 viên mỗi ngày (50mg spironolactone+20mg của frusemide) theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Đối với bệnh nhân đã ổn định liều từ trước, cần một liều lượng cao hơn spironolactone và furosemide.
Trẻ em:
- Spironolactone và Furosemide không thích hợp để sử dụng ở trẻ em.
Người cao tuổi:
- Cả hai Spironolactone và Furosemide có thể bài tiết chậm hơn ở người cao tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Savispirono-Plus

- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân với bệnh nhân vô niệu, suy thận cấp hoặc làm suy giảm nghiêm trọng chức năng thận (độ thanh thải creatinine <30 ml / phút), tăng kali máu, bệnh
Addison và ở những bệnh nhân quá nhạy cảm với spironolac- tone, furosemide hoặc sulfonamides.
- Mẫn cảm với các dẫn chất sulfonamide, ví dụ như sulfamide chữa đái tháo đường.
- Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

5. Thận trọng khi dùng Savispirono-Plus

Thận trọng :
- Thận trọng ở những bệnh nhân đang ở tỉnh trạng thiếu chất diện giải (do lợi tiểu hoặc tiêu chảy).
- Thuốc này cũng nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tiểu dường, tuyến tiền liệt phình to, huyết áp thấp và giảm lưu lượng máu (hypovolemia).
-Tình trạng có nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác. Toan chuyển hóa do tăng clor máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường.
- Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khi bị bệnh tim, vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai.
- Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đãi khó vì có thể thúc dầy bi tiểu tiện cấp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Trường hợp có thai : Spironolactone và các chất chuyển hóa có thể vượt qua hàng rào nhau thai. Với spironolactone, sự nữ hóa đã được quan sát thấy trong các bào thai chuột cống đực.
Việc sử dụng spironolactone ở phụ nữ mang thai đòi hỏi cân nhắc lợi ích với các nguy cơ có thể có cho người mẹ và thai nhi.
- Nghiên cứu về quái thai trên động vật cho thấy furosemide có thể gây ra các bất thường (khiếm khuyết) cho thai nhi.
Vì vậy, furosemide chi nên được sử dụng ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ khi các biện pháp tránh thai được thực hiện thích hợp hoặc nếu các lợi ích tiềm năng biện minh cho những rủi ro tiềm ẩn cho thai nhi.
Thiazide, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazide và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loan nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazide và dẫn chất nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được thong báo. Nguy cơ này cũng xuất hiện sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như furosemide và bumetamide.
Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.
Trường hợp cho con bú
- Chất chuyển hóa của spironolactone được phát hiện trong sữa mẹ. Nếu sử dụng spironolactone được coi là thiết yếu, nên thực hiện phương pháp thay thế cho bú khi nuôi trẻ sơ sinh.
- Furosemide được bài tiết qua sữa mẹ và phụ nữ cho con bú nên ngưng điều trị là điều cần thiết.
Dùng furosemide trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cần được cảnh báo tránh tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm, dòi hỏi sự tỉnh táo chẳng hạn như vận hành máy móc hoặc lái xe.

8. Tác dụng không mong muốn

Spironolactone
Các phản ứng không liên quan đến liều dùng trong ngày và thời gian điều trị. Nguy cơ phản ứng có hại thấp khi dùng liều thấp hơn 100 mg. Tăng kali huyết luôn phải được xem xét ở những người giảm chức năng thận. Nguy cơ này thấp khi dùng liều dưới 100 mg/ngày ở người có chức năng thận bình
thường, với điều kiện không dùng thêm kali và phải kiểm soát việc nhận kali qua ăn uống không theo chế độ.
Spironolactone có thể dẫn đến nhức đầu và buồn ngủ và đau đường tiêu hóa bao gồm cả chuột rút và tiêu chảy. Mất điều hòa, lú lẫn và phát ban da đã được báo cáo là tác dụng phụ.
Chứng to vú đàn ông (gynaecomastia) do tăng nồng độ prolactin khá phổ biến và hiếm gặp trường hợp vú mở rộng có thể kéo dài. Rối loạn nội tiết khác bao gồm rậm lông, giọng nói trầm, kinh nguyệt không dều và bất lực. Có thể xảy ra sự gia tăng nồng độ nitrogen urea trong máu thoảng qua và nhiễm toan nhẹ đã được báo cáo.
Spironolactone có thể gây ra hạ natri máu và tăng kali máu.
Lợi tiểu quá nhiều có thể dẫn đến mất nước và giảm khối lượng máu tuần hoàn với sự trụy tim do khả năng có huyết khối mạch máu và thuyên tắc đặc biệt ở những bệnh nhân cao tuổi. Sự suy giảm nghiêm trọng của kali và magnesi có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim.
Thường gặp, ADR>1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.
Nội tiết: Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh.
Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn. - Ít gặp, 1/1000 < ADR<1/100
Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay.
Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
Thần kinh; Chuột rút/ co thắt cơ, dị cảm.
Sinh dục tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.
Hiểm gặp, ADR <1/1000
Mẫu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Hướng dẫn cách xử tri ADR
Giảm natri huyết thường biểu hiện: Khô miệng, khát nước,mệt mỏi, buồn ngủ. Điều này phải được xem xét thận trọng,đặc biệt khi dùng phối hợp với các loại thuốc lợi tiểu khác.
Cần phải điều chỉnh liều lượng và kiểm tra định kỳ điện giải do Furosemide
Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liệu cao (chiếm 95% trong số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải (5% người bệnh đã điều trị), điều này xảy ra chủ yếu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài. Một số trường hợp nhiễm cảm ánh sáng cũng đã được báo cáo.
Thường gặp. ADR > 1/100
Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.
Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.
Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.
Tai: Ủ tại, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Spironolactone
Giảm natri huyết thường biểu hiện : Khô miệng, khát nước,mệt mỏi, buồn ngủ.
Điều này phải được xem xét thận trọng, đặc biệt khi dùng phối hợp với các loại thuốc lợi tiểu khác. Cần phải điều chỉnh liều lượng và kiểm tra định kỳ điện giải đồ.
Furosemide
Dấu hiệu mất cân bằng điện giải bao gồm đau đầu, tụt huyết áp và chuột rút, hay xảy ra khi dùng liều cao, kéo dài, cần kiểm tra thường xuyên diện giải đồ. Việc bổ sung kali hoặc dùng kèm với thuốc lợi tiểu giữ kali có thể được chỉ định cho người bệnh có nguy cơ cao phát triển hạ kali huyết.
Việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemide có thể gây ra thiếu máu cục bộ ở não. Vì vậy không dùng để điều trị chống tăng huyết áp cho người cao tuổi.

9. Tương tác với các thuốc khác

Spironolactone
Corticosteroid có thể gây hạ kali máu nếu sử dụng chung với spironolactone. Hạ huyết áp và tác dụng lợi tiểu của furosemide có thể bị giảm hoặc mất tác dụng khi sử dụng chung với indomethacin và có thể với thuốc kháng viêm stcroid khác (NSAIDs).
Sử dụng đồng thời spironolactone với các chất ức chế men chuyển (ACE - I) hoặc muối kali có thể dẫn tới "tăng kali huyết" nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận.
- Tác dụng chống đông của coumarin, hay dẫn chất indandion hay heparin bị giảm khi dùng cùng với spironolactone.
- Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của spironolactone.
- Sử dụng đồng thời lithi và spironolactone có thể dẫn đến ngộ độc lithi, do giảm độ thanh thải.
Spironolactone làm tăng nồng độ các glycoside tim như digoxin trong máu và điều này có thể dẫn đến ngộ độc digitalis và làm tăng kali huyết. Nửa đời sinh học của digoxin và các glycosid tim có thể tăng khi dùng đồng thời với spironolacton.
Furosemide
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng furosemid phối hợp với các thuốc sau :
- Cephalothin, cephaloridin vì tăng độc tinh cho thận.
- Muối lithi làm tăng nồng độ lithi/ huyết, có thể gây độc.
Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
- Aminoglycozide làm tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh.
- Glycoside tim làm tăng độc tính do hạ K+ máu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
- Thuốc chống viêm không steroid làm giảm tác dụng lợi tiểu
- Corticosteroid làm tăng thải K+.
- Các thuốc chữa đái tháo đường có nguy cơ gây tăng glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.
- Thuốc giãn cơ không khử cực làm tăng tác dụng giãn cơ.
- Thuốc chống đông làm tăng tác dụng chống đông.
- Cisplatin làm tăng độc tính thính giác.
- Các thuốc hạ huyết áp làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
- Dùng dồng thời sucralfate với furosemide có thể làm giảm tác dụng bài tiết natri niệu và chống tăng huyết áp furose-mide.

10. Dược lý

DƯỢC LỰC HỌC
Spironolactone + Furosemide
Sản phẩm thuốc là sự kết hợp các thuốc lợi tiểu gồm một thuốc lợi tiểu quai furosemide và một thuốc lợi tiểu giữ kali spironolactone. Spironolactone và Furosemide có các cơ chế khác nhau, nhưng bổ sung tác động cho nhau. Do vậy, khi dùng chung, chúng có tác dụng hiệp đồng trong lợi tiểu.
Thành phần furosemide ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+/K+ / 2CI- ở đoạn dầy của nhánh lên quai Henle và ngăn chặn sự tái hấp thu ion natri, kali và clo; do đó làm tăng số lượng natri và khối lượng nước bài tiết trong nước tiểu. Điều đặc trưng này là gây ra sự mất kali. Thành phần spirono-lactone ức chế tái hấp thu natri trong trao đổi kali ở ống lượn xa bằng cách ức chế cạnh tranh với aldosterone với kết quả làm tăng bài tiết natri và nước và làm giảm bài tiết các ion kali và magnesi gây ra do furosemide.
Spironolactone
Spironolactone là chất đối kháng mineralocorticoid, tác dụng qua việc ức chế cạnh tranh với aldosterone và các mineralocorticoid khác với kết quả là tăng bài tiết natri và nước. Spironolactone làm giảm bài tiết các ion kali, amoni (NH4+) và H+. Cả tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp đều qua cơ chế đó. Spironolactone bắt đầu tác dụng tương đối chậm, cần phải 2 hoặc 3 ngày mới đạt tác dụng tối đa và thuốc giảm tác dụng chậm trong 2 - 3 ngày khi ngừng thuốc.
Vì vậy không dùng spironolactone khi cần gây bài niệu nhanh.
Spironolactone và các chất chuyển hóa chính của nó (7 alpha- thiomethyl - spironolactone và canrenone) đều có tác dụng kháng mineralocorticoid.
Spironolactone làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương nên liều dùng cần thiết được điều chỉnh theo đáp ứng điều trị.
Sironolactone không gây tăng acid uric huyết hoặc tăng glucose huyết, như đã xảy ra khi dùng thuốc lợi tiểu thiazid liều cao.
Furosemide
Furosemide là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamide thuộ nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, nên được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cũng có sự tăng đào thải Ca++ và Mg++.
Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu. Ở người bệnh phù phổi, furosemide gây tăng thể tích tĩnh mạch, do đó làm giảm huyết áp tiền gánh cho thất trái trước khi thấy rõ tác dụng lợi tiểu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Spironolactone
Spironolactone được hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 1 giờ, nhưng vẫn còn nồng độ có thể đo được ít nhất 8 giờ sau khi uống 1 liều. Sinh khả dụng tương dối là trên 90% so với sinh khả dụng của dung dịch spironolactone trong polyetylen glycol, dạng hấp thu tốt nhất. Spironolactone và các chất chuyển hóa của nó đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua mật.
Furosemide
Furosemide hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau 1/2 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1 - 2 giờ và duy trì tác dụng từ 4 - 6 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài hơn. Khi tiêm tĩnh mạch, tác dụng của thuốc thể hiện sau khoảng 5 phút và kéo dài khoảng 2 giờ. Với người bệnh phù nặng, khả dụng sinh học của thuốc giảm, có thể do
ảnh hưởng trực tiếp của việc giảm hấp thu đường tiêu hóa.
Sự hấp thu của furosemide có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn. Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ.
Furosemid qua được hàng rào nhau thai và vào trong sữa mẹ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Spironolactone
Biểu hiện: Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.
Xử lý: Rửa dạ dày, dùng than hoạt.
Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận.
Điều trị hỗ trợ. Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đồ:
Tiêm tĩnh mạch natri bicarbonat, calci gluconat; cho uống nhựa trao đổi ion (natri polystyren sulfonat biệt dược Kayexalate) để thu giữ các ion kali, làm giảm nồng độ kali máu.
- Furosemide
Biểu hiện: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm: đau đầu,yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.
Xử tri: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(13 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

9
4
0
0
0