
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Apival Apimed 80mg
Thành phần dược chất: Valsartan 80mg
Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể 102, crospovidon (loại B), magnesi stearat, silic dioxyd dạng keo khan, hydroxypropyl methyl cellulose 6cPs, polyethylen glycol 6000, bột talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng, vừa đủ 1 viên
Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể 102, crospovidon (loại B), magnesi stearat, silic dioxyd dạng keo khan, hydroxypropyl methyl cellulose 6cPs, polyethylen glycol 6000, bột talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng, vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Apival Apimed 80mg
Tăng huyết áp:
Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp loại khác.
Suy tim:
Điều trị bệnh nhân suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể sử dụng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE), hoặc điều trị bổ sung cho thuốc ức chế ACE khi không sử dụng thuốc chẹn beta.
Sau nhồi máu cơ tim:
Điều trị sau nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân suy thất trái hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái nhằm giảm tỉ lệ tử vong do tim mạch.
Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp loại khác.
Suy tim:
Điều trị bệnh nhân suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể sử dụng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE), hoặc điều trị bổ sung cho thuốc ức chế ACE khi không sử dụng thuốc chẹn beta.
Sau nhồi máu cơ tim:
Điều trị sau nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân suy thất trái hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái nhằm giảm tỉ lệ tử vong do tim mạch.
3. Liều lượng và cách dùng của Apival Apimed 80mg
Cách dùng Apival Apimed 80mg
Cách dùng
Theo đường uống, uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn:
Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu là 80mg x 1 lần/ngày. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau 2 tuần, hiệu quả tối đa đạt được trong 4 tuần.
Trong trường hợp cần thiết, có thể dùng liều 160mg x 1 lần/ngày.
Khoảng thời gian để chỉnh liều thuốc tối thiểu là 4 tuần. Liều tối đa là 320mg x 1 lần/ngày.
Suy tim:
Liều khởi đầu là 40mg x 2 lần/ngày. Nếu người bệnh dung nạp tốt với thuốc, có thể tăng tới 80-160mg x 2 lần/ngày.
Khoảng thời gian để chỉnh liều thuốc tối thiểu là 2 tuần. Liều tối đa hàng ngày là 320mg, chia thành các liều nhỏ.
Cân nhắc giảm liều valsartan cho người bệnh đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu. Không nên phối hợp 3 nhóm thuốc: ACEi, thuốc chẹn beta và valsartan.
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Ở người bệnh ổn định về lâm sàng, điều trị có thể bắt đầu vào giờ thứ 12 sau nhồi máu cơ tim.
Liều khởi đầu là 20mg x 2 lần/ngày. Nếu người bệnh dung nạp tốt với thuốc, có thể tăng trong vòng 7 ngày tới 40mg x 2 lần/ngày, sau đó tăng dần tới liều duy trì 160mg x 2 lần/ngày nếu bệnh nhân có thể dung nạp được.
Valsartan nên được bắt đầu sử dụng sớm trong vòng 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Trong trường hợp tụt huyết áp có triệu chứng loạn chức năng thận, có thể phải giảm liều.
Valsartan có thể dùng với các điều trị khác của nhồi máu cơ tim như các thuốc tiêu cục máu, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu. Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ACEi.
Trẻ em 6-18 tuổi:
Tăng huyết áp:
Trẻ nặng <35kg: 40mg/lần/ngày
Trẻ nặng >35kg: 80mg/lần/ngày
Cần điều chỉnh liều theo đáp ứng của huyết áp. Liều tối đa 160mg.
Người cao tuổi:
Không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
Trẻ em: Không khuyến cáo cho bệnh nhi có ClCr < 30ml/phút
Người lớn:
ClCr ≥ 10ml/phút: Không cần chỉnh liều
ClCr < 10 ml/phút: Sử dụng thận trọng
Bệnh nhân suy gan:
Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh mắc bệnh gan. Liều dùng của valsartan không vượt quá 80mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật.
Lưu ý: Ngưng dùng thuốc có thể khiến bệnh trở nên xấu hơn. Chỉ ngưng dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ điều trị.
Nếu quên uống một liều thuốc, người bệnh uống ngay khi nhớ. Tuy nhiên, nếu gần thời gian uống liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Cách dùng
Theo đường uống, uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn:
Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu là 80mg x 1 lần/ngày. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau 2 tuần, hiệu quả tối đa đạt được trong 4 tuần.
Trong trường hợp cần thiết, có thể dùng liều 160mg x 1 lần/ngày.
Khoảng thời gian để chỉnh liều thuốc tối thiểu là 4 tuần. Liều tối đa là 320mg x 1 lần/ngày.
Suy tim:
Liều khởi đầu là 40mg x 2 lần/ngày. Nếu người bệnh dung nạp tốt với thuốc, có thể tăng tới 80-160mg x 2 lần/ngày.
Khoảng thời gian để chỉnh liều thuốc tối thiểu là 2 tuần. Liều tối đa hàng ngày là 320mg, chia thành các liều nhỏ.
Cân nhắc giảm liều valsartan cho người bệnh đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu. Không nên phối hợp 3 nhóm thuốc: ACEi, thuốc chẹn beta và valsartan.
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Ở người bệnh ổn định về lâm sàng, điều trị có thể bắt đầu vào giờ thứ 12 sau nhồi máu cơ tim.
Liều khởi đầu là 20mg x 2 lần/ngày. Nếu người bệnh dung nạp tốt với thuốc, có thể tăng trong vòng 7 ngày tới 40mg x 2 lần/ngày, sau đó tăng dần tới liều duy trì 160mg x 2 lần/ngày nếu bệnh nhân có thể dung nạp được.
Valsartan nên được bắt đầu sử dụng sớm trong vòng 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Trong trường hợp tụt huyết áp có triệu chứng loạn chức năng thận, có thể phải giảm liều.
Valsartan có thể dùng với các điều trị khác của nhồi máu cơ tim như các thuốc tiêu cục máu, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu. Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ACEi.
Trẻ em 6-18 tuổi:
Tăng huyết áp:
Trẻ nặng <35kg: 40mg/lần/ngày
Trẻ nặng >35kg: 80mg/lần/ngày
Cần điều chỉnh liều theo đáp ứng của huyết áp. Liều tối đa 160mg.
Người cao tuổi:
Không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
Trẻ em: Không khuyến cáo cho bệnh nhi có ClCr < 30ml/phút
Người lớn:
ClCr ≥ 10ml/phút: Không cần chỉnh liều
ClCr < 10 ml/phút: Sử dụng thận trọng
Bệnh nhân suy gan:
Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh mắc bệnh gan. Liều dùng của valsartan không vượt quá 80mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật.
Lưu ý: Ngưng dùng thuốc có thể khiến bệnh trở nên xấu hơn. Chỉ ngưng dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ điều trị.
Nếu quên uống một liều thuốc, người bệnh uống ngay khi nhớ. Tuy nhiên, nếu gần thời gian uống liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
4. Chống chỉ định khi dùng Apival Apimed 80mg
Quá mẫn với valsartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
Phụ nữ có thai (đặc biệt trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ).
Suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
Phụ nữ có thai (đặc biệt trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ).
5. Thận trọng khi dùng Apival Apimed 80mg
Nguy cơ hạ huyết áp:
Thường xảy ra ở người bệnh có giảm khối lượng tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao, có chế độ ăn hạn chế muối, đang thẩm tách máu, tiêu chảy hoặc nôn. Ở những người bệnh này, nên bù natri và/hoặc bù nước hoặc giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị bằng valsartan. Cần giám sát chặt chẽ trong quá trình điều trị.
Thận trọng khi bắt đầu điều trị cho người bệnh suy tim hoặc có dấu hiệu lâm sàng rối loạn chức năng tâm thu thất trái sau nhồi máu cơ tim do thường xảu ra hạ huyết áp ở những người bệnh này.
Nguy cơ tăng kali máu, đặc biệt trên bệnh nhân suy tim hoặc người có bệnh suy thận kèm theo. Không nên dùng đồng thời thuốc giữ kali hoặc có thể làm tăng nồng độ kali.
Hẹp động mạch thận: Thận trọng ở người bệnh còn 1 thận và hẹp động mạch thận một/hai bên.
Suy thận: Người bệnh có ClCr < 10ml/phút hoặc đang thẩm tách máu, nguy cơ cao hơn ở người suy tim nặng, hẹp động mạch thận, tiền sử suy thận hoặc dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu.
Suy gan: Nên dùng liều thấp hơn cho bệnh nhân có tăng huyết áp.
Thận trọng với:
Người bệnh cường aldosteron nguyên phát
Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hoặc bệnh lý phì đại cơ tim
Thường xảy ra ở người bệnh có giảm khối lượng tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao, có chế độ ăn hạn chế muối, đang thẩm tách máu, tiêu chảy hoặc nôn. Ở những người bệnh này, nên bù natri và/hoặc bù nước hoặc giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị bằng valsartan. Cần giám sát chặt chẽ trong quá trình điều trị.
Thận trọng khi bắt đầu điều trị cho người bệnh suy tim hoặc có dấu hiệu lâm sàng rối loạn chức năng tâm thu thất trái sau nhồi máu cơ tim do thường xảu ra hạ huyết áp ở những người bệnh này.
Nguy cơ tăng kali máu, đặc biệt trên bệnh nhân suy tim hoặc người có bệnh suy thận kèm theo. Không nên dùng đồng thời thuốc giữ kali hoặc có thể làm tăng nồng độ kali.
Hẹp động mạch thận: Thận trọng ở người bệnh còn 1 thận và hẹp động mạch thận một/hai bên.
Suy thận: Người bệnh có ClCr < 10ml/phút hoặc đang thẩm tách máu, nguy cơ cao hơn ở người suy tim nặng, hẹp động mạch thận, tiền sử suy thận hoặc dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu.
Suy gan: Nên dùng liều thấp hơn cho bệnh nhân có tăng huyết áp.
Thận trọng với:
Người bệnh cường aldosteron nguyên phát
Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hoặc bệnh lý phì đại cơ tim
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Nếu phát hiện có thai, ngừng dùng valsartan càng sớm càng tốt do có khả năng gây tổn thương và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Phụ nữ cho con bú: Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn
Ngừng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu người dùng thuốc bị các phản ứng sau:
Khó thở kèm theo sưng hoặc không sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng.
Sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng, có thể gây khó khăn khi nuốt.
Ngứa, phát ban.
Tác dụng không mong muốn thường gặp:
TKTW: Hoa mắt, chóng mặt, mệt, đau đầu
Thận: Tăng urê máu,..
Báo cho bác sĩ, dược sĩ nếu người dùng thuốc nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, kể cả tác dụng chưa được liệt kê.
Khó thở kèm theo sưng hoặc không sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng.
Sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng, có thể gây khó khăn khi nuốt.
Ngứa, phát ban.
Tác dụng không mong muốn thường gặp:
TKTW: Hoa mắt, chóng mặt, mệt, đau đầu
Thận: Tăng urê máu,..
Báo cho bác sĩ, dược sĩ nếu người dùng thuốc nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, kể cả tác dụng chưa được liệt kê.
8. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng đồng thời với các thuốc nhóm ARB, ACEi với aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận.
Không dùng đồng thời với lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali.
Cẩn thận khi dùng đồng thời NSAIDs, thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid
Không dùng đồng thời với lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali.
Cẩn thận khi dùng đồng thời NSAIDs, thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid
9. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều:
Bao gồm hạ huyết áp nặng, nhịp tim nhanh, giảm ý thức, suy tuần hoàn có thể kèm theo sốc. Chậm nhịp tim cũng có thể xảy ra. Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, cần đặt người bệnh trong tư thế nằm ngửa, đầu thấp, truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%.
Xử trí quá liều:
Phụ thuộc vào thời gian và mức độ nặng nhưng quan trọng nhất là ổn định huyết động cho người bệnh.
Thẩm tách máu không loại bỏ được valsartan.
Bao gồm hạ huyết áp nặng, nhịp tim nhanh, giảm ý thức, suy tuần hoàn có thể kèm theo sốc. Chậm nhịp tim cũng có thể xảy ra. Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, cần đặt người bệnh trong tư thế nằm ngửa, đầu thấp, truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%.
Xử trí quá liều:
Phụ thuộc vào thời gian và mức độ nặng nhưng quan trọng nhất là ổn định huyết động cho người bệnh.
Thẩm tách máu không loại bỏ được valsartan.
10. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng