Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Thiazifar 25mg
Hydroclorothiazid: 25 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Povidon, Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, vàng Quinolein, đỗ Erythrosin vừa đủ 1 viên nén.
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Povidon, Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, vàng Quinolein, đỗ Erythrosin vừa đủ 1 viên nén.
2. Công dụng của Thiazifar 25mg
- Trị cao huyết áp.
- Trị phù do suy tim, do thận, gan và các nguyên nhân khác
- Trị phù do suy tim, do thận, gan và các nguyên nhân khác
3. Liều lượng và cách dùng của Thiazifar 25mg
Thường dùng vào buổi sáng
- Cao huyết áp: liều thường dùng 1/2 – 1 viên/ngày, uống 1 lần hay chia làm 2 lần. Nếu cần liều có thể tăng đến 1 – 2 viên/ ngày.
- Phù: liều thường dùng 1 viên/ngày, uống 1 lần hay chia làm 2 lần. Nếu cần liều có thể tăng đến 2-2 1/2 viên/ ngày.
- Cao huyết áp: liều thường dùng 1/2 – 1 viên/ngày, uống 1 lần hay chia làm 2 lần. Nếu cần liều có thể tăng đến 1 – 2 viên/ ngày.
- Phù: liều thường dùng 1 viên/ngày, uống 1 lần hay chia làm 2 lần. Nếu cần liều có thể tăng đến 2-2 1/2 viên/ ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Thiazifar 25mg
- Dị ứng với các thiazid và các dẫn chất sulfonamid.
- Người bệnh suy gan, suy thận nặng.
- Người bệnh gút, tăng acid uric huyết, Addison, chứng vô niệu và chứng tăng calci huyết.
- Người bệnh suy gan, suy thận nặng.
- Người bệnh gút, tăng acid uric huyết, Addison, chứng vô niệu và chứng tăng calci huyết.
5. Thận trọng khi dùng Thiazifar 25mg
- Người bệnh rối loạn chất điện giải.
- Người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm, tác dụng hạ huyết áp của thuốc tăng.
- Người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm, tác dụng hạ huyết áp của thuốc tăng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: không nên sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
-Thời kỳ cho con bú: thuốc có thể vào trong sữa mẹ. Nên cân nhắc giữa việc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
-Thời kỳ cho con bú: thuốc có thể vào trong sữa mẹ. Nên cân nhắc giữa việc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có
8. Tác dụng không mong muốn
Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12,5 mg/ ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại.
- Thuốc có thể gây mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu. Liều cao có thể gây giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết
- Ít gặp trường hợp hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột, mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng, tăng canxi huyết, hạ natri huyết, hạ magnesi huyết, kiểm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết
- Một số triệu chứng rất hiếm xảy ra: phản ứng phản vệ, sốt, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, ban xuất huyết, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy, khó thở, viêm phổi, phù phổi, suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương, mờ mắt. Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết thế đứng khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần
- Thuốc có thể gây mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu. Liều cao có thể gây giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết
- Ít gặp trường hợp hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột, mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng, tăng canxi huyết, hạ natri huyết, hạ magnesi huyết, kiểm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết
- Một số triệu chứng rất hiếm xảy ra: phản ứng phản vệ, sốt, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, ban xuất huyết, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy, khó thở, viêm phổi, phù phổi, suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương, mờ mắt. Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết thế đứng khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không nên dùng chung với lithi vì làm tăng độc tính của lithi.
- Độc tính của glycosid trợ tim gia tăng khi dùng chung hydroclorothiazid
- Tác dụng thải kali của hydroclorothiazid có thể gia tăng khi dùng chung corticosteroid, salbutamol.
- Hydroclothiazid làm tăng tác dụng các thuốc hạ huyết áp khác.
- Thuốc lợi tiểu có thể làm gia tăng độc tính trên thận của NSAID.
- Độc tính của glycosid trợ tim gia tăng khi dùng chung hydroclorothiazid
- Tác dụng thải kali của hydroclorothiazid có thể gia tăng khi dùng chung corticosteroid, salbutamol.
- Hydroclothiazid làm tăng tác dụng các thuốc hạ huyết áp khác.
- Thuốc lợi tiểu có thể làm gia tăng độc tính trên thận của NSAID.
10. Dược lý
- Hydroclorothiazid có tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải, tác dụng lợi tiểu theo cơ chế tái hấp thu chất điện giải ở tiểu quản thận, làm tăng bài tiết ion natri, ion clorid và nước. Sự bài tiết các chất điện giải khác cũng tăng, đặc biệt là kali và magnesi, còn calcl thì giảm. Hydroclorothiazid cũng làm giảm hoạt tính carbonic anhydrase nên làm tăng bài tiết bicarbonat nhưng tác dụng này thường ít hơn so với tác dụng bài tiết CI+ và không làm thay đổi đáng kể pH nước tiểu.
- Tác dụng hạ huyết áp phần lớn do làm giảm sức cản ngoại vi, hydroclorothiazid cũng làm tăng tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác.
- Tác dụng hạ huyết áp phần lớn do làm giảm sức cản ngoại vi, hydroclorothiazid cũng làm tăng tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: rối loạn chất điện giải, gây loạn nhịp tim ở người bệnh đang dùng digitalis trợ tim.
Xử trí: Chuyển ngay đến bệnh viện để điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
Xử trí: Chuyển ngay đến bệnh viện để điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C