Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của BASOCHOLINE
- Citicolin Natri, tương đương với Citicolin 500mg.
- Tá dược Aspartame, Acid Citric, bột hương cam, PEG 6000, Tartrazin, Erythrosine, Lactose monohydrat vừa đủ 2g.
- Tá dược Aspartame, Acid Citric, bột hương cam, PEG 6000, Tartrazin, Erythrosine, Lactose monohydrat vừa đủ 2g.
2. Công dụng của BASOCHOLINE
Thuốc có tác dụng điều trị rối loạn thần kinh, nhận thức liên quan đến đột quỵ, chấn thương sọ não.
3. Liều lượng và cách dùng của BASOCHOLINE
Cách sử dụng
- Hòa tan gói thuốc trong khoảng 50ml nước.
- Có thể uống bất kỳ khi nào.
- Dùng ngay sau khi pha.
Liều dùng
Liều tham khảo:
- Người lớn: Tùy thuộc vào mức độ của bệnh, liều khuyến cáo 1 - 4 gói/ngày.
- Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
- Kinh nghiệm dùng trên trẻ em còn hạn chế, chỉ dùng khi lợi ích sử dụng lớn hơn nguy cơ.
- Hòa tan gói thuốc trong khoảng 50ml nước.
- Có thể uống bất kỳ khi nào.
- Dùng ngay sau khi pha.
Liều dùng
Liều tham khảo:
- Người lớn: Tùy thuộc vào mức độ của bệnh, liều khuyến cáo 1 - 4 gói/ngày.
- Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
- Kinh nghiệm dùng trên trẻ em còn hạn chế, chỉ dùng khi lợi ích sử dụng lớn hơn nguy cơ.
4. Chống chỉ định khi dùng BASOCHOLINE
- Tăng trương lực hệ thần kinh phó giao cảm.
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng BASOCHOLINE
- Thuốc có chứa Lactose, thận trọng khi dùng cho người không dung nạp hoặc kém dung nạp.
- Thành phần của thuốc có Aspartam, không dùng cho người Phenylceton niệu.
- Thuốc có thể gây hen suyễn, không nên dùng cho người dị ứng với Aspirin.
- Thành phần của thuốc có Aspartam, không dùng cho người Phenylceton niệu.
- Thuốc có thể gây hen suyễn, không nên dùng cho người dị ứng với Aspirin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ về tác động của thuốc đến phụ nữ mang thai và cho con bú. Không nên dùng thuốc trừ khi thật cần thiết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc hay người làm việc trên cao, do đó có thể sử dụng được.
8. Tác dụng không mong muốn
- Ảo giác, nhức đầu, chóng mặt.
- Tăng/giảm huyết áp.
- Khó thở, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Da tím tái, mẩn ngứa, mề đay.
- Ớn lạnh, phù nề.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
- Tăng/giảm huyết áp.
- Khó thở, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Da tím tái, mẩn ngứa, mề đay.
- Ớn lạnh, phù nề.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Citicoline làm tăng tác dụng của Levodopa-thuốc điều trị Parkinson.
- Thuốc làm ảnh hưởng tới tác dụng của Meclofenoxat, tránh dùng đồng thời.
- Thuốc làm ảnh hưởng tới tác dụng của Meclofenoxat, tránh dùng đồng thời.
10. Dược lý
- Kích thích sinh tổng hợp Phospholipid - thành phần quan trọng của màng tế bào thần kinh, cải thiện chức năng hoạt động của màng tế bào.
- Ổn định màng tế bào, tăng quá trình tái hấp thu trong chứng phù não.
- Ức chế hoạt hóa Phospholipase, giảm sự hình thành gốc tự do, bảo vệ hệ thống chống Oxy hóa.
- Cải thiện mức độ chú ý và nhận thức, làm tăng cường trí nhớ, tập trung.
- Phục hồi chức năng sau đột quỵ, làm chậm sự tiến triển của các chấn thương.
- Thuốc hấp thu tốt sau khi uống, hiệu quả gần bằng đường tiêm.
- Ổn định màng tế bào, tăng quá trình tái hấp thu trong chứng phù não.
- Ức chế hoạt hóa Phospholipase, giảm sự hình thành gốc tự do, bảo vệ hệ thống chống Oxy hóa.
- Cải thiện mức độ chú ý và nhận thức, làm tăng cường trí nhớ, tập trung.
- Phục hồi chức năng sau đột quỵ, làm chậm sự tiến triển của các chấn thương.
- Thuốc hấp thu tốt sau khi uống, hiệu quả gần bằng đường tiêm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.
- Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời
- Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời
12. Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
- Để xa tầm tay của trẻ em.