Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pletaal 100mg
Dược chất chính: Cilostazol 100mg
2. Công dụng của Pletaal 100mg
Ðiều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ: loét, đau, lạnh các chi trong chứng nghẽn tắc động mạch mãn tính (bệnh Buerger, xơ cứng động mạch tắc, bệnh mạch máu ngoại biên do đái tháo đường).
Phòng ngừa nhồi máu não tái phát (ngoại trừ nghẽn mạch não do tim).
Phòng ngừa nhồi máu não tái phát (ngoại trừ nghẽn mạch não do tim).
3. Liều lượng và cách dùng của Pletaal 100mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 100mg x 2 lần/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi & độ nặng của triệu chứng.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 100mg x 2 lần/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi & độ nặng của triệu chứng.
4. Chống chỉ định khi dùng Pletaal 100mg
Bệnh nhân bị xuất huyết (bệnh ưa chảy máu, chứng tăng dễ vỡ mao mạch, xuất huyết nội sọ, xuất huyết đường tiêu hóa, đường tiết niệu, ho ra máu, xuất huyết dịch kính). Suy tim xung huyết. Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ đang có thai hoặc có khả năng có thai.
5. Thận trọng khi dùng Pletaal 100mg
Theo dõi sát triệu chứng đau thắt (như đau ngực), vì việc điều trị có thể làm tăng nhịp mạch. Thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông, thuốc gây hủy tiểu cầu, thuốc làm tan huyết khối, prostaglandin E1 hoặc dẫn xuất; bệnh nhân đang có kinh nguyệt; bị giảm tiểu cầu, có xu hướng chảy máu; hẹp động mạch vành, đái tháo đường hoặc có bất thường về dung nạp glucose; suy gan nặng; suy thận nặng; tăng huyết áp nặng với huyết áp cao liên tục. Không dùng cho bệnh nhân bị nhồi máu não cho đến khi tình trạng bệnh đã ổn định. Người cao tuổi. Ngưng cho trẻ bú khi dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng dùng trên phụ nữ có thai vì chưa có nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng đối với thai nhi.
Không dùng cho phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú vì thuốc có thể bài xuất vào sữa gây nguy hại cho trẻ nhỏ.
Không dùng cho phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú vì thuốc có thể bài xuất vào sữa gây nguy hại cho trẻ nhỏ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Suy tim xung huyết, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực, nhịp nhanh thất. Xu hướng chảy máu. Giảm toàn thể huyết cầu, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu. Viêm phổi kẽ. Rối loạn chức năng gan, vàng da.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thận trọng khi dùng kết hợp với thuốc chống đông, thuốc hủy tiểu cầu, thuốc làm tan huyết khối, prostaglandin E1 hoặc dẫn xuất, chất ức chế enzyme chuyển hóa thuốc CYP3A4: macrolide, ritonavir, kháng nấm azole, cimetidine, diltiazem, nước bưởi.
10. Dược lý
Cilostazol ức chế sự kết tập tiểu cầu ở người gây ra do ADP, collagen, axít arachidonic, adrenalin và thrombin. Thuốc còn ức chế sự kết tập tiểu cầu gây ra do stress mạnh.
Cilostazol ức chế sự kết tậptiểu cầu ban đầu gây ra do ADP và adrenalin và cho thấy có tác dụng làm phân tán khối kết tập tiểu cầu ở người gây ra do nhiều tác nhân làm kết tập khác nhau.
Cilostazol ức chế sự tạo thành thromboxan A2 trong tiểu cầu người được hoạt hóa.
Cilostazol ức chế hoạt tính trợ đông của tiểu cầu người.
Cilostazol ức chế sự kết tậptiểu cầu ban đầu gây ra do ADP và adrenalin và cho thấy có tác dụng làm phân tán khối kết tập tiểu cầu ở người gây ra do nhiều tác nhân làm kết tập khác nhau.
Cilostazol ức chế sự tạo thành thromboxan A2 trong tiểu cầu người được hoạt hóa.
Cilostazol ức chế hoạt tính trợ đông của tiểu cầu người.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Thông tin về quá liều cấp tính trên người còn hạn chế. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể được lường trước là: đau đầu trầm trọng, tiêu chảy, tim đập nhanh và có khả năng loạn nhịp tim.
Cần theo dõi bệnh nhân và điều trị hỗ trợ. Cần làm sạch dạ đày băng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày một cách thích hợp.
Cần theo dõi bệnh nhân và điều trị hỗ trợ. Cần làm sạch dạ đày băng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày một cách thích hợp.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thích hợp dưới 30°C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.