Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ercefuryl 200mg
- Hoạt chất chính: nifuroxazid 200mg
- Tá dược: saccharose, magnesi stearate, tinh bột ngô, gelatin, titani dioxide (E171), oxid sắt vàng (E172).
- Tá dược: saccharose, magnesi stearate, tinh bột ngô, gelatin, titani dioxide (E171), oxid sắt vàng (E172).
2. Công dụng của Ercefuryl 200mg
Thuốc này là một tác nhân kháng khuẩn đường ruột.
Cùng với việc bổ sung nước, Ercéfuryl được dùng để điều trị tiêu chảy cấp do vi khuẩn, không có hiện tượng xâm lấn, ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Điều trị không thay thế chế độ ăn kiêng và bù nước nếu cần thiết.
Cùng với việc bổ sung nước, Ercéfuryl được dùng để điều trị tiêu chảy cấp do vi khuẩn, không có hiện tượng xâm lấn, ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Điều trị không thay thế chế độ ăn kiêng và bù nước nếu cần thiết.
3. Liều lượng và cách dùng của Ercefuryl 200mg
THUỐC CHỈ DÀNH CHO NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM TRÊN 6 TUỔI
- Người lớn: 4 viên/ngày, chia làm 2 - 4 lần uống.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 3 - 4 viên/ngày, chia làm 2 - 4 lần uống.
Không được cho trẻ em dưới 6 tuổi uống thuốc viên vì có nguy cơ bị hóc. Đối với trẻ nhỏ hơn đã có một dạng thuốc thích hợp khác để dùng.
Cách dùng và đường dùng
Đường uống.
Uống thuốc với một ly nước.
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị không nên quá 7 ngày.
- Người lớn: 4 viên/ngày, chia làm 2 - 4 lần uống.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 3 - 4 viên/ngày, chia làm 2 - 4 lần uống.
Không được cho trẻ em dưới 6 tuổi uống thuốc viên vì có nguy cơ bị hóc. Đối với trẻ nhỏ hơn đã có một dạng thuốc thích hợp khác để dùng.
Cách dùng và đường dùng
Đường uống.
Uống thuốc với một ly nước.
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị không nên quá 7 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Ercefuryl 200mg
Không dùng Ercéfuryl trong trường hợp sau đây:
Dị ứng với những dẫn xuất của nitrofuran hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nếu nghi ngờ, phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Dị ứng với những dẫn xuất của nitrofuran hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nếu nghi ngờ, phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng khi dùng Ercefuryl 200mg
LƯU Ý ĐẶC BIỆT:
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ ngay trong những trường hợp sau:
- Tiêu chảy nhiều hơn 6 lần đi phân lỏng mỗi ngày hoặc kéo dài hơn 24 giờ hoặc đi kèm với sụt cân. Khi ấy, bác sĩ sẽ xác định nhu cầu bù nước, có thể bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch.
- Có sốt hoặc nôn.
- Có máu hoặc nhầy trong phân.
- Do thuốc có chứa sucrose, không được dùng Ercéfuryl trong trường hợp không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu men sucrase - isomaltase (những rối loạn chuyển hoá hiếm gặp).
Các biện pháp bù nước bằng việc sử dụng dung dịch bù nước đường uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch phải được điều chỉnh theo mức độ nặng của tiêu chảy, và độ tuổi/đặc điểm của bệnh nhân (các bệnh lý đi kèm...).
Trong trường hợp tiêu chảy nhiễm trùng có gợi ý hiện tượng xâm lấn (suy sụp tổng trạng, sốt, dấu hiệu nhiễm độc...), nên sử dụng những kháng sinh phân bố toàn thân thích hợp. Những khuyến cáo đặc biệt liên quan đến sử dụng kháng sinh thích hợp cũng nên được cân nhắc.
THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI DÙNG:
Nhất thiết phải tuân thủ hướng dẫn sử dụng và phương pháp pha dung dịch bù nước bằng đường uống mà bác sĩ đã kê toa, và tuân theo lời khuyên của bác sĩ về việc ăn uống.
Nếu dung dịch bù nước đường uống không được kê toa, cũng cần phải chú ý đến nhu cầu:
- Bù nước cho trẻ bằng việc cung cấp thích hợp lượng nước, dung dịch muốl – đường, để bồi hoàn lượng nước đã mất do tiêu chảy.
- Duy trì chế độ ăn thích hợp trong suốt thời gian tiêu chảy:
+ Không dùng một số thức ăn, đặc biệt là rau sống, trái cây, rau xanh, thức ăn cay, và với thức ăn hoặc nước uống rất lạnh hoặc có đá.
+ Nên dùng thịt và gạo đã nấu chín.
Việc ngưng sữa và các chế phẩm từ sữa nên được cân nhắc tùy từng trường hợp cụ thể.
NẾU NGHI NGỜ, CẦN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ.
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ ngay trong những trường hợp sau:
- Tiêu chảy nhiều hơn 6 lần đi phân lỏng mỗi ngày hoặc kéo dài hơn 24 giờ hoặc đi kèm với sụt cân. Khi ấy, bác sĩ sẽ xác định nhu cầu bù nước, có thể bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch.
- Có sốt hoặc nôn.
- Có máu hoặc nhầy trong phân.
- Do thuốc có chứa sucrose, không được dùng Ercéfuryl trong trường hợp không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu men sucrase - isomaltase (những rối loạn chuyển hoá hiếm gặp).
Các biện pháp bù nước bằng việc sử dụng dung dịch bù nước đường uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch phải được điều chỉnh theo mức độ nặng của tiêu chảy, và độ tuổi/đặc điểm của bệnh nhân (các bệnh lý đi kèm...).
Trong trường hợp tiêu chảy nhiễm trùng có gợi ý hiện tượng xâm lấn (suy sụp tổng trạng, sốt, dấu hiệu nhiễm độc...), nên sử dụng những kháng sinh phân bố toàn thân thích hợp. Những khuyến cáo đặc biệt liên quan đến sử dụng kháng sinh thích hợp cũng nên được cân nhắc.
THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI DÙNG:
Nhất thiết phải tuân thủ hướng dẫn sử dụng và phương pháp pha dung dịch bù nước bằng đường uống mà bác sĩ đã kê toa, và tuân theo lời khuyên của bác sĩ về việc ăn uống.
Nếu dung dịch bù nước đường uống không được kê toa, cũng cần phải chú ý đến nhu cầu:
- Bù nước cho trẻ bằng việc cung cấp thích hợp lượng nước, dung dịch muốl – đường, để bồi hoàn lượng nước đã mất do tiêu chảy.
- Duy trì chế độ ăn thích hợp trong suốt thời gian tiêu chảy:
+ Không dùng một số thức ăn, đặc biệt là rau sống, trái cây, rau xanh, thức ăn cay, và với thức ăn hoặc nước uống rất lạnh hoặc có đá.
+ Nên dùng thịt và gạo đã nấu chín.
Việc ngưng sữa và các chế phẩm từ sữa nên được cân nhắc tùy từng trường hợp cụ thể.
NẾU NGHI NGỜ, CẦN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc trong thời gian có thai.
Có thể tiếp tục cho con bú nếu chỉ dùng thuốc trong thời gian ngắn.
Như một quy tắc chung, khi đang có thai hoặc đang cho con bú, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Có thể tiếp tục cho con bú nếu chỉ dùng thuốc trong thời gian ngắn.
Như một quy tắc chung, khi đang có thai hoặc đang cho con bú, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Có khả năng xảy ra những phản ứng dị ứng như nổi mẩn trên da, mày đay, phù Quincke (sưng nề đột ngột một phần cơ thể, thường là mặt, lưỡi hoặc cổ), hoặc sốc phản vệ (có thể là sốc dị ứng toàn thân).
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn hoặc khó chịu gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn hoặc khó chịu gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không kết hợp thuốc này với các thuốc có thể gây ra phản ứng loại disulfiram (thuốc cai rượu) hoặc thuốc an thần.
- Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng kèm với thuốc khác, nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng.
- Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng kèm với thuốc khác, nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng.
10. Dược lý
Nifuroxazide là một tác nhân chống nhiễm trùng đường ruột phổ rộng với cơ chế tác động hoàn toàn tại chỗ thích hợp cho điều trị tiêu chảy. Nifuroxazide là một dẫn xuất tổng hợp của nhóm nitrofurans. Thuốc có ưu điểm là tác động nhanh, ngăn chặn tiêu chảy có nguồn gốc nhiễm trùng trong 24 - 48 giờ, và thuốc có tác động trên đa số mầm bệnh gây tiêu chảy.
Nifuroxazide có tác động trên cầu khuẩn Gram (+) (như Staphylococcus và Streptococcus gây bệnh) và vi khuẩn Gram (-) (như E.coli, Salmonella, Shigella, Klebsiella và Proteus).
Nifuroxazide có tác động trên cầu khuẩn Gram (+) (như Staphylococcus và Streptococcus gây bệnh) và vi khuẩn Gram (-) (như E.coli, Salmonella, Shigella, Klebsiella và Proteus).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất, ngay cả khi người bệnh cảm thấy vẫn khỏe.
Điều trị quá liều nên bao gồm các biện pháp nâng đỡ và điều trị triệu chứng toàn thân như làm thông đường hô hấp và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn cho đến khi bệnh ổn định.
Điều trị quá liều nên bao gồm các biện pháp nâng đỡ và điều trị triệu chứng toàn thân như làm thông đường hô hấp và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn cho đến khi bệnh ổn định.
12. Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C.