lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị tiêu chảy Hidrasec 100mg hộp 20 viên

Thuốc điều trị tiêu chảy Hidrasec 100mg hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Racecadotril
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Abbott
Số đăng ký:VN-21653-19
Nước sản xuất:Pháp
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Hidrasec 100mg

Mỗi viên chứa 100 mg racecadotril.
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, magnesium stearate, silica khan dạng keo.

2. Công dụng của Hidrasec 100mg

- Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn
- Trong trường hợp điều trị được nguyên nhân gây tiêu chảy, có thể sử dụng racecadotril như một liệu pháp điều trị bổ sung.

3. Liều lượng và cách dùng của Hidrasec 100mg

- Dùng đường uống.
- Khởi đầu bằng 1 viên, không kể đến thời gian uống. Sau đó uống 1 viên, 3 lần/ngày trước mỗi bữa ăn chính.
- Nên tiếp tục điều trị cho đến khi phân trở về bình thường.
- Thời gian điều trị không kéo dài quá 7 ngày.
- Không nên điều trị dài ngày bằng racecadotril.
- Đối tượng đặc biệt:
Trẻ em: Có dạng bào chế riêng dành cho trẻ nhỏ và trẻ em.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Hidrasec 100mg

- Không dùng Hidrasec cho người bị dị ứng (mẫn cảm) với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
- Những bệnh nhân có biểu hiện phù mạch khi dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (như captopril, enalapril, lisinopril, perindopril, ramipril) không nên sử dụng racecadotril.

5. Thận trọng khi dùng Hidrasec 100mg

- Việc dùng Hidrasec không thay thế được nhu cầu uống nước.
- Sự xuất hiện máu hoặc mủ trong phân và bị sốt có thể cho thấy sự nhiễm khuẩn hoặc có một bệnh nghiêm trọng khác, bảo đảm điều trị nguyên nhân (ví dụ: sử dụng kháng sinh) hoặc xác định thêm nguyên nhân. Do đó, racecadotril không nên dùng trong những trường hợp này. Racecadotril có thể được dùng đồng thời với thuốc kháng sinh trong trường hợp tiêu chảy cấp do vi khuẩn như một biện pháp điều trị bổ sung.
- Không nên sử dụng racecadotril trong trường hợp tiêu chảy có liên quan đến dùng kháng sinh và tiêu chảy mãn tính do không có đủ dữ liệu.
- Dữ liệu trên bệnh nhân bị suy gan và suy thận còn hạn chế. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân này.
- Hidrasec cũng có thể giảm sinh khả dụng ở những bệnh nhân bị nôn kéo dài.
Cảnh báo:
- Thuốc này có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này đối với những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về việc không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym Lapp lactose hoặc hội chứng kém hấp thuốc glucose-galactose.
- Phản ứng ở da được báo cáo khi sử dụng sản phẩm này. Chủ yếu là các trường hợp nhẹ và không cần điều trị nhưng trong một số trường hợp, chúng có thể nặng, thậm chí đe dọa tính mạng. Không thể loại trừ hoàn toàn khả năng có liên quan đến racecadotril. Khi gặp phản ứng da nghiêm trọng, việc điều trị phải được dừng lại ngay lập tức.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Mang thai: Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng racecadotril ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến mang thai hoặc sự phát triển bào thai, sinh sản hoặc sau khi sinh.
Tuy nhiên, do không có các nghiên cứu lâm sàng cụ thể, không nên dùng Hidrasec ở phụ nữ mang thai.
Cho con bú: Do thiếu thông tin liên quan đến Hidrasec trong việc tiết sữa ở người, không nên dùng Hidrasec ở phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Racecadotril không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng không mong muốn sau đây với racecadotril thường xảy ra nhiều hơn so với giả dược hoặc được báo cáo trong khi giám sát hậu marketing.
Rối loạn hệ thống thần kinh:
Thường gặp: đau đầu.
Rối loạn da và mô dưới da:
Ít gặp: phát ban, ban đỏ.
Không biết: hồng ban đa dạng, phù lưỡi, phù mặt, phù môi, phù mí mắt, phù mạch, mề đay, ban đỏ có nhiều u cục, phát ban sẩn, ngứa sẩn, ngứa.
Đối tượng trẻ nhỏ:
- Khi dùng racecadotril cho trẻ nhỏ và trẻ em, tác dụng không mong muốn được báo cáo ở mức độ ít gặp là viêm amidan. Có dạng bào chế riêng dành cho những đối tượng này.
- Đã có báo cáo về phản ứng da nghiêm trọng (bao gồm cả phù mạch) ở những bệnh nhân đang điều trị bằng racecadotril. Chưa rõ tần suất của các phản ứng này nhưng nếu chúng xảy ra, phải dừng điều trị bằng racecadotril và thay thế bằng liệu pháp thích hợp. Bệnh nhân cần phải được biết để không dùng lại racecadotril trong những trường hợp này.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (như captopril, enalapril, lisinopril, fosinopril, perindopril, ramipril) gây phù mạch. Nguy cơ này có thể tăng lên khi dùng cùng racecadotril.
- Loperamide và nifuroxazide không làm thay đổi cách thức hoạt động của racecadotril trong cơ thể khi các thuốc này được dùng đồng thời.

10. Dược lý

- Racecadotril là một tiền chất được thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính thiorphan. Thiorphan là chất ức chế enkephalinase, một peptidase màng tế bào hiện diện ở nhiều mô khác nhau, chủ yếu là biểu mô của ruột non. Enzym này tham gia vào cả quá trình thủy phân peptide ngoại sinh và phá hủy peptide nội sinh như enkephalin. Do đó, racecadotril bảo vệ được enkephalin nội sinh, kéo dài tác dụng kháng tiết của chúng ở ống tiêu hóa.
- Racecadotril là một thuốc kháng tiết đường ruột. Nó làm giảm sự tăng tiết nước và điện giải ở ruột non, gây ra bởi độc tố vi khuẩn tả hoặc viêm, và không có ảnh hưởng tới hoạt động bài tiết cơ bản. Racecadotril tác dụng nhanh hoạt tính chống tiêu chảy mà không làm thay đổi thời gian chuyển vận ở ruột non.
- Racecadotril không gây đầy bụng. Trong thời gian phát triển lâm sàng, racecadotril gây táo bón thứ phát ở tỷ lệ tương đương với giả dược.
- Khi dùng đường uống, thuốc chỉ tác động ở ngoại biên, mà không có ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Cho đến nay một vài trường hợp quá Iiều mà không gây tác dụng phụ đã được báo cáo. Ở người lớn, các liều đơn trên 2 g tương đương với 20 lần liều điều trị đã được dùng mà không gây ra các tác dụng có hại.

12. Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì gốc, dưới 30°C, tránh ẩm.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
2
0
0
0