lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị tiêu chảy Loperamide Hydrochloride Capsules USP 2mg  hộp 100 viên

Thuốc điều trị tiêu chảy Loperamide Hydrochloride Capsules USP 2mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Loperamid
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Công dụng:

Làm giảm nhu động ruột, tăng tái hấp thu nước và điện giải, giúp điều trị hiệu quả tiêu chảy

Thương hiệu:Micro Labs
Số đăng ký:VN-14433-12
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Loperamide Hydrochloride Capsules USP 2mg

Loperamide Hydrochloride USP 2mg
Tá dược: Lactose, tinh bột, povidon, cồn ispropylic, methylen chlorid, chloroform, polysorbat – 80, magie stearat

2. Công dụng của Loperamide Hydrochloride Capsules USP 2mg

– Làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột.
– Làm giảm khối lượng phân cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng.

3. Liều lượng và cách dùng của Loperamide Hydrochloride Capsules USP 2mg

Tiêu chảy cấp:
- Người lớn: khởi đầu 2 viên, sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng dùng thêm 1 viên, liều thông thường 3-4 viên/ ngày.
- Trẻ em:
+ Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
+ Trẻ em từ 2 – 5 tuổi ( 13 – 20kg): 3mg/ngày ; 6 – 8 tuổi (20 – 30kg): 4mg/ngày; 8 – 12 tuổi ( > 30kg) 6mg/ngày
Tiêu chảy mãn:
- Người lớn: 2 – 4 viên/ngày điều chỉnh liều này cho đến khi đi tiêu chảy phân đặc.
- Trẻ em: chưa được nghiên cứu.

4. Chống chỉ định khi dùng Loperamide Hydrochloride Capsules USP 2mg

Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiêu chảy cấp nhiễm trùng do các vi khuẩn có khả năng xâm nhập sâu vào niêm mạc ruột như nhiễm E.coli, Salmonella, Shigella. Suy gan nặng.

5. Thận trọng khi dùng Loperamide Hydrochloride Capsules USP 2mg

Trẻ < 2 tuổi & phụ nữ đang cho con bú. Lưu ý tình trạng mất nước & mất chất điện giải.

6. Tác dụng không mong muốn

Táo bón, khô miệng, đau vùng thượng vị, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mẩn da.

7. Tương tác với các thuốc khác

Co-trimoxazole làm tăng tính khả dụng sinh học của loperamide.

8. Dược lý

Dược lực học
Loperamide là dược phẩm chứa hoạt chất gắn kết với thụ thể opiat tại thành ruột, làm giảm tính kích ứng niêm mạc và kích thích gây co thắt ống tiêu hóa. Làm giảm nhu động ruột đẩy tới, kéo dài thời gian lưu thông trong lòng ruột. Loperamid làm tăng trương lực cơ thắt hậu môn vì vậy làm giảm bớt sự gấp gáp trong phản xạ đại tiện không kìm chế.
Do thuốc có ái lực cao với ruột và chuyển hóa chủ yếu khi qua gan lần đầu nên khó đến hệ thống tuần hoàn. Loperamide ức chế nhu động ruột do ảnh hưởng ngoại biên trực tiếp của nó lên thành ruột. Nghiên cứu ở động vật cho thấy rằng hiệu ứng ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương chỉ xuất hiện khi sử dụng thuốc ở liều vượt quá liều sử dụng cho con người. Vì vậy, có thể sử dụng loperamid một cách hợp lý để điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn tính, làm tăng thời gian lưu thông và hấp thu ở những bệnh nhân sau phẫu thuật mở thông hồi tràng.

Dược động học
Loperamide dễ dàng hấp thu từ ruột (khoảng 40% liều của loperamide được hấp thu từ ruột) nhưng phần lớn được lọc và chuyển hoá bởi gan thành dạng không hoạt tính(trên 50%) và được bài tiết qua phân và nước tiểu cả dưới dạng không đổi và chuyển hoá(30-40%). Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp. Liên kết với protein huyết tương khoảng 97%. Thời gian bán hủy của loperamid ở người trong khoảng 9-14 giờ. Thải trừ chủ yếu qua phân.

9. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ẩm.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
3
0
0
0