lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị trào ngược dạ dày- thực quản ARLANZO hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị trào ngược dạ dày- thực quản ARLANZO hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang tan trong ruột
Thương hiệu:Lark Laboratories
Số đăng ký: VN-20007-16
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của ARLANZO

Lansoprazol 30mg.
Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của ARLANZO

- Loét tá tràng. Loét dạ dày.
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
- Dự phòng loét dsj dày, thực quản mà có liên quan đến NSAID
- Các triệu chứng: ợ hơi, ợ chua… của bệnh trào ngược dạ dày
- Hội chứng Zollinger-Ellison

3. Liều lượng và cách dùng của ARLANZO

Điều trị loét tá tràng: Liều dùng được khuyến cáo là liều 30 mg/ lần/ mỗi ngày, dùng trong 2 tuần.
Điều trị loét dạ dày: Liều dùng được khuyến cáo là liều 30 mg/ lần/ mỗi ngày, dùng trong 4 tuần.
Điều trị viêm thực quân trào ngược. Liều dùng được khuyến cáo là liều 15 mg/ lần/ mỗi ngày, dùng trong 4 tuần.
Dự phòng bị viêm thực quản trào ngược: Liều dùng được khuyến cáo là liều 15 mg/ lần/ mỗi ngày. Liều có thể sẽ tăng lên đến 30 mg/ mỗi ngày nếu cần thiết.
Điều trị loét da dày và tá tràng lành tính mà có liên quan đến sử dụng NSAID ở những người mà cần điều trị bằng NSAID: liều dùng là 30mg/1 ngày/ một lần, uống trong 4 tuần. Đối với những người mà có nguy cơ bị hoặc bị loét khó chữa lành,thì 1 khóa điều trị dài hạn hay là dùng liều cao hơn cần được tính tới
Triệu chứng bệnh trào ngược da dày- thực quản: 15 mg- 30mg/1 ngày/ một lần. Nếu điều trị không thuyên giảm cần xem xét lại kỹ hơn
Hoi chứng Zollinger-Ellison: liều khởi đầu là liều 60mg/ngày/ một lần. Liều dùng sẽ hiệu chỉnh theo tình trạng từng bệnh nhân và có thể kéo dài khi cần thiết. Liều hàng ngày 180 ng đã có sử dụng. Nếu như liều dùng hàng ngày quá 120 mg,thì chia làm 2 lần uống/ ngày.
Bệnh nhân suy gan, thận: Không cần chinh liều ở bệnh nhân suy thận. Còn bệnh gan- vừa – nặng nênkiêm tra thường xuyên và cần giảm 50% liều dùng hàng ngày.
Người cao tuổi: cần hiệu chỉnh liều dựa trên nhu cầu từng người.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu lâm sàng.
Thuốc Artlanzo 30mg được dùng theo đường uống.
Uống cùng 1 cốc nước
Uống trước ăn khoảng 0,5 giờ – 1 giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng ARLANZO

Không sử dụng thuốc Artlanzo 30mg cho những người quá mẫn với Lansoprazole hoặc các chất ức chế bơm proton khác.
Không uống chung thuốc với atazanavir.

5. Thận trọng khi dùng ARLANZO

Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của thuốc Artlanzo 30mg.
Khuyến cáo không nên điều trị lâu dài với Lansoprazol.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Artlanzo 30mg cho những người bị rối loạn chức năng gan.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Artlanzo 30mg trước khi dùng.
Lansoprazol có thể sẽ làm che khuất các triệu chứng nên sẽ làm chậm quá trình chẩn đoán khối u dạ dày ác tính.
Có thể tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa khi dùng lansoprazol
trong trường hợp người bệnh bị tiêu chảy nghiêm trọng và hoặc là có kéo dài,cần phải xem xét việc ngưng điều trị thuốc.
Bệnh nhân nếu như có vấn đề về di truyền hiếm gặp mà không dung nạp được fructose, bị kém hấp thu glucose-galactose hay là thiếu men sucrose-isomaltase thì không nên dùng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Không sử dụng thuốc dạ dày Artlanzo 30mg cho phụ nữ đang mang thai. Chỉ sử dụng Artlanzo 30mg khi thấy lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ.
Bà mẹ đang cho con bú: Chưa có nghiên cứu. Vì thế khuyến cáo không sử dụng Artlanzo 30mg cho bà mẹ đang trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng Artlanzo 30mg nên dừng cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng cho nhóm đối tượng này vì có thẻ gây chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác…

8. Tác dụng không mong muốn

Phổ biến: Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, đầy hơi, khô miệng, tăng men dan, mề đay, mẩn ngứa, phát ban, mệt mỏi…
Không phổ biến: Phù, đau cơ, đau khớp, giảm tiểu câu, bạch cầu, trầm cảm…
Hiếm gặp: Thiếu máu, mất ngủ, ảo giác, bồn chồn, dị cảm, run, rối loạn tầm nhìn, viêm lưỡi, viêm tụy, rối loạn vị giác, candida thực quản, viêm ga, vàng da, hồng ban, rụng tóc, ban da, vú to, viêm thận kẽ, tăng tiết mề hôi, sốt, chán ăn, bất lực, phù mạch…..
Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, viêm đại tràng, viêm miệng, bị hội chứng steven johnson syndrome, đoại tử biêu bì nhiễm độc, sốc phản vệ, tăng cholesterol huyết, natri huyết…

9. Tương tác với các thuốc khác

Digoxin: nồng độ trong huyết tương digoxin tăng lên
Ketoconazol va itraconazol: tăng hấp thu 2 thuốc này, tăng nồng độ 2 thuốc này
Atazanavir: làm giảm hấp thu của các thuốc này.
Tacrolimus: làm tăng nỗng độ trong huyết tương của tacrolimus
Theophyllin: làm giảm nỗng độ huyết tương của theophyllin,
Fluvoxamine: nông độ huyết tương lansoprazol tăng lên
Thuốc gây ra CYP2C19 và CYP3A4 làm giảm nồng độ huyết tương của lansoprazol
Sucralfate/thuốc kháng acid:làm giảm sinh khả dụng lansoprazol

10. Dược lý

Hấp thu
Thuốc với liều dùng duy nhất có thể đạt sinh khả dụng đạt 80-90%. Sau 1,5 đến 2,0 giờ đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Thức ăn sẽ làm chậm hấp thu thuốc.
Phân bố
Thuốc kết hợp với protein huyết tương khoảng 97%
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa qua gan, chuyển hóa được xúc tác bới men CYP2C19.
Thải trừ
Thuốc được bài tiết qua các cơ quan là thận và đường mật. Một nghiên cứu làm với thuốc lansoprazol mà có đánh dấu 14C đã chỉ ra rằng có khoảng 1/3 liều dùng bài tiết qua nước tiểu và 2/3 sẽ xuất hiện ở trong phân.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Hiện chưa ghi nhận trường hợp bị quá liều thuốc Artlanzo 30mg. Nếu dùng quá liều Artlanzo 30mg hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

12. Bảo quản

Bảo quản thuốc Artlanzo 30mg ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
3
0
0
0