lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị trào ngược dạ dày- thực quản Platra 40 hộp 3 vỉ x 10 viên nénn

Thuốc điều trị trào ngược dạ dày- thực quản Platra 40 hộp 3 vỉ x 10 viên nénn

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao tan trong ruột
Thương hiệu:TMDP Global
Số đăng ký:VN-18456-14
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Platra 40

Pantoprazole...40mg
Tá dược vừa đủ... 1 viên

2. Công dụng của Platra 40

Ðiều trị loét dạ dày, tá tràng.
Ðiều trị viêm trào ngược dạ dày, thực quản.
Được chỉ định phối hợp với kháng sinh thích hợp để diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng nhằm giảm tái phát chứng loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori gây ra.

3. Liều lượng và cách dùng của Platra 40

Cách dùng
Thuốc Platra được dùng đường uống, mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng.
Liều dùng
Loét tá tràng
Uống mỗi ngày một lần 40mg, trong 2 - 4 tuần.
Để tiệt trừ Helicobacter pylori, cần phối hợp pantoprazol với 2 kháng sinh trong chế độ điều trị dùng 3 thuốc trong 1 tuần.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản
Uống mỗi ngày một lần 20 - 40mg vào buổi sáng trong 4 tuần, có thể tăng tới 8 tuần nếu cần thiết, ở những người vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài đợt điều trị tới 16 tuần.
Điều trị duy trì: 20 - 40mg mỗi ngày. Độ an toàn và hiệu quả dùng liều duy trì trên 1 năm chưa được xác định.
Phối hợp với kháng sinh trong phác đồ điều trị H.p
Một phác đồ hiệu quả gồm pantoprazol uống 40mg, ngày 2 lần (vào buổi sáng và buổi tối) + clarithromycin 500mg, ngày 2 lần + amoxicilin 1,0g, ngày 2 lần hoặc metronidazol 400mg, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Platra 40

Không nên dùng Pantoprazole cho các trường hợp có tiền sử nhạy cảm với pantoprazole.
Kinh nghiệm lâm sàng về Pantoprazole khi dùng trong thai kỳ hiện còn hạn chế. Hiện không có thông tin về bài xuất của pantoprazole qua sữa mẹ. Chỉ dùng Pantoprazole khi lợi ích cho người mẹ được xem là lớn hơn rủi ro đối với thai nhi và em bé.

5. Thận trọng khi dùng Platra 40

Trước khi dùng pantoprazol cũng như các thuốc ức chế bơm proton khác cho người loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng hoặc làm chậm chẩn đoán ung thư.
Cần thận trọng khi dùng pantoprazol ở người bị bệnh gan (cấp, mạn hoặc có tiền sử). Nồng độ huyết thanh của thuốc có thể tăng nhẹ và giảm nhẹ đào thải; nhưng không cần điều chỉnh liều.
Tránh dùng khi bị xơ gan hoặc suy gan nặng. Nếu dùng, phải giảm liều hoặc cho cách 1 ngày 1 lần. Phải theo dõi chức năng gan đều đặn.
Dùng thận trọng ở người suy thận, người cao tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chỉ dùng pantoprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Cần cân nhắc ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, tùy theo lợi ích của pantoprazol với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Platra, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Mệt, chóng mặt, đau đầu.
Da: Ban da, mày đay.
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
Da: Ngứa.
Gan: Tăng enzym gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Pantoprazol làm thay đổi sự hấp thu của các thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc vào pH như: Ketoconazol.
Pantoprazol được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym Cytochrom P450. Vì vậy, Pantoprazol có khả năng tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym này.
Tuy nhiên trên lâm sàng chưa thấy tương tác đáng kể giữa Pantoprazol với các thuốc: carbamazepin, cafein, diazepam, diclofenac, digoxin, ethanol, glibenclamid, metoprolol, nifedipin, phenytoin, theophylin, warfarin và các thuốc tránh thai dùng dường uống.
Không thấy Pantoprazol tương tác với các thuốc kháng acid khi dùng đồng thời.
Không thấy tương tác với các kháng sinh dùng phối hợp (amoxicilin, clarithromycin) để điều trị Helicobacter pylori.

10. Dược lý

Dược lực học
Chất ức chế chọn lọc bơm proton; về cấu trúc hóa học là dẫn xuất của benzimidazol.
Pantoprazol liên kết không thuận nghịch với H+/K+ ATPase là một hệ thống enzym có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, do đó Pantoprazol ức chế sự chuyển vận cuối cùng các ion hydrogenvào trong dạ dày. Vì hệ thống enzym H+/K+ ATPase được coi là chiếc bơm acid (proton) của niêm mạc dạ dày, nên Pantoprazol được gọi là những chất ức chế bơm proton.
Pantoprazol ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào.
Pantoprazol có thể ngăn chặn Helicobacter pylori ở người loét dạ dày - tá tràng bị nhiễm xoắn khuẩn này. Nếu phối hợp với một hoặc nhiều thuốc chống nhiễm khuẩn (như amoxicilin, clarithromycin), Pantoprazol có thể có hiệu quả trong việc tiệt trừ viêm nhiễm dạ dày do H. pylori.
Dược động học
Hấp thu
Pantoprazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, nhưng thay đổi tùy theo liều và pH dạ dày. Sinh khả dụng đường uống có thể lên đến 70% nếu dùng lặp lại.
Phân bố
Pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương.
Chuyển hoá
Thuốc chuyển hóa ở gan.
Thải trừ
Thuốc thải trừ qua thận 80%, thời gian bán thải khoảng 30 - 90 phút.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: Nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, đau thần kinh, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn.
Cách xử trí
Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Theo dõi hoạt động của tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dài, phải theo dõi tình trạng nước và điện giải.
Do pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(13 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

9
4
0
0
0