Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mycotrova 1000
Methocarbaimol: 1000 mg
Tá dược: Tinh bột mì, Lactose, PVP K30, Avicel, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Vàng Tartrazin vd 1 vién nén bao phim.
Tá dược: Tinh bột mì, Lactose, PVP K30, Avicel, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Vàng Tartrazin vd 1 vién nén bao phim.
2. Công dụng của Mycotrova 1000
Hỗ trợ điều trị triệu chứng trong đau co thắt cơ bắp liên quan đến xương trong thời gian ngắn.
3. Liều lượng và cách dùng của Mycotrova 1000
- Dùng đường uống.
- Người lớn: Liều thông thường là 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Khi đạt đáp ứng điều trị. uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Người cao tuổi viên/lần x 3 lần/ngày. Có thể giảm liều nếu cần.
- Trẻ em: Không khuyên dùng.
- Người suy gan: Cần xem xét giảm liều.
- Thời gian điều trị: Không dùng thuốc quá 30 ngày.
Hoặc theo sự hướng dẫn của Bác sĩ
- Người lớn: Liều thông thường là 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Khi đạt đáp ứng điều trị. uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Người cao tuổi viên/lần x 3 lần/ngày. Có thể giảm liều nếu cần.
- Trẻ em: Không khuyên dùng.
- Người suy gan: Cần xem xét giảm liều.
- Thời gian điều trị: Không dùng thuốc quá 30 ngày.
Hoặc theo sự hướng dẫn của Bác sĩ
4. Chống chỉ định khi dùng Mycotrova 1000
- Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.
- Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.
5. Thận trọng khi dùng Mycotrova 1000
- Bệnh nhân suy gan, thận.
– Thuốc có chứa lactose cần thận trọng đối với bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hoặc thiếu enzym lactose, hoặc bệnh nhân kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Methocarbamol có thể gây nhiễu màu sắc trong các xét nghiệm sàng lọc nhất định của 5 axit hydroxyindolacetic (5-HIAA) sử dụng thuốc thử nitrosoaphthol và xét nghiệm sàng lọc của acid vanillymandelic tiết niệu (VMA) bằng cách sử dụng phương pháp Gitlow.
– Thuốc có chứa lactose cần thận trọng đối với bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hoặc thiếu enzym lactose, hoặc bệnh nhân kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Methocarbamol có thể gây nhiễu màu sắc trong các xét nghiệm sàng lọc nhất định của 5 axit hydroxyindolacetic (5-HIAA) sử dụng thuốc thử nitrosoaphthol và xét nghiệm sàng lọc của acid vanillymandelic tiết niệu (VMA) bằng cách sử dụng phương pháp Gitlow.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên đang thuốc này cho phụ nữ có thai
- Do chưa được biết rõ thuốc có đi vào sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.
- Do chưa được biết rõ thuốc có đi vào sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, không dùng thuốc cho người vận hành máy móc và lái xe.
8. Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của thuốc là đau đầu.
- Rối loạn chung:
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1000): nhức đầu, sốt, phủ nể angioneurotic
- Rối loạn hệ thần kinh:
Hiếm gặp − 1 / 10.000 đến <1/1000): chóng mặt Rất hiếm gặp (<1 / 10.000): mở tầm nhìn, buồn ngủ, run, co giật
- Da và các rối loạn mô dưới da:
Hiếm gặp ( 1 / 10.000 đến <1/1000): phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban da, nổi mề đay)
- Rối loạn mắt:
Hiếm gặp ( 1 / 10.000 đến <1/1000): viêm kết mạc với nghẹt mũi
- Rối loạn tiêu hóa:
Rất hiếm gặp (<1 / 10.000): buồn nôn và ói mửa
- Rối loạn tâm thần:
Rất hiếm gặp (<1 / 10.000): bồn chồn, lo lắng, hoang mang, chán ăn Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo.
- Máu và hệ thống bạch huyết: Giảm bạch cầu - Rối loạn hệ thống tim mạch: Flushing, Chậm nhịp tim, hạ huyết áp và ngất.
- Rối loạn chung: phản ứng phản vệ - Rối loạn tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, vàng da (bao gồm vàng da ử mật)
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, mất trí nhớ, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật.
- Da, rối loạn các mô dưới da, và đặc biệt miệng có vị kim loại
- Rối loạn chung:
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1000): nhức đầu, sốt, phủ nể angioneurotic
- Rối loạn hệ thần kinh:
Hiếm gặp − 1 / 10.000 đến <1/1000): chóng mặt Rất hiếm gặp (<1 / 10.000): mở tầm nhìn, buồn ngủ, run, co giật
- Da và các rối loạn mô dưới da:
Hiếm gặp ( 1 / 10.000 đến <1/1000): phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban da, nổi mề đay)
- Rối loạn mắt:
Hiếm gặp ( 1 / 10.000 đến <1/1000): viêm kết mạc với nghẹt mũi
- Rối loạn tiêu hóa:
Rất hiếm gặp (<1 / 10.000): buồn nôn và ói mửa
- Rối loạn tâm thần:
Rất hiếm gặp (<1 / 10.000): bồn chồn, lo lắng, hoang mang, chán ăn Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo.
- Máu và hệ thống bạch huyết: Giảm bạch cầu - Rối loạn hệ thống tim mạch: Flushing, Chậm nhịp tim, hạ huyết áp và ngất.
- Rối loạn chung: phản ứng phản vệ - Rối loạn tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, vàng da (bao gồm vàng da ử mật)
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, mất trí nhớ, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật.
- Da, rối loạn các mô dưới da, và đặc biệt miệng có vị kim loại
9. Tương tác với các thuốc khác
- Tránh dùng methocarbamol chung với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác do nó có thể làm tăng tác dụng của Methocarbamol lên thần kinh trung ương. Methocarbamol cũng đã được báo cáo làm tăng tác dụng thuốc kháng cholinergic và một vài thuốc hướng tâm thần, hoặc ức chế tác dụng của Pyridostigmine.
10. Dược lý
Methocarbamol được sử dụng như một thuốc hỗ trợ ngắn hạn để điều trị triệu chứng của rối loạn cơ xương cấp tính liên quan với co thắt cơ bắp.
- Cơ chế tác động của methocarbamol ở người chưa được xác định, nhưng có thể là do ức chế hệ thần kinh trung ương. Nó không tác động trực tiếp vào cơ chế co thắt của cơ vân, hoặc các sợi thần kinh.
- Cơ chế tác động của methocarbamol ở người chưa được xác định, nhưng có thể là do ức chế hệ thần kinh trung ương. Nó không tác động trực tiếp vào cơ chế co thắt của cơ vân, hoặc các sợi thần kinh.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Quá liều của methocarbamol thường là kết hợp với rượu hoặc các thuốc tác dụng thần kinh trung ương có thể gây: buồn nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, hạ huyết áp, co giật và hôn mê. Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là chủ yếu.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.