
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Agimoti 10mg
Mỗi viên nén chứa
Domperidon maleat 12,74mg (tương đương domperidon 10mg)
Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose, Tinh bột ngô, Tinh bột mì, Natri starch glycolat, Magnesi stearat).
Domperidon maleat 12,74mg (tương đương domperidon 10mg)
Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose, Tinh bột ngô, Tinh bột mì, Natri starch glycolat, Magnesi stearat).
2. Công dụng của Agimoti 10mg
Agimoti được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
3. Liều lượng và cách dùng của Agimoti 10mg
Liều dùng
Agimoti chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn. Nên uống Agimoti trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên
Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá 1 tuần
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên): Uống 1 viên/lần, có thể lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 3 viên (30mg)/ngày
Trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg: Do cần dùng liều chính xác nên dạng thuốc viên không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg. Nên dùng Agimoti dạng hỗn dịch cho trẻ em.
Bệnh nhân suy gan: Agimoti chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem phần chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ
Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần dùng thuốc của Agimoti cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Agimoti chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn. Nên uống Agimoti trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên
Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá 1 tuần
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên): Uống 1 viên/lần, có thể lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 3 viên (30mg)/ngày
Trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg: Do cần dùng liều chính xác nên dạng thuốc viên không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg. Nên dùng Agimoti dạng hỗn dịch cho trẻ em.
Bệnh nhân suy gan: Agimoti chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem phần chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ
Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần dùng thuốc của Agimoti cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
4. Chống chỉ định khi dùng Agimoti 10mg
Domperidon cần chống chỉ định trong những trường hợp sau:
Mẫn cảm với domperidon hoặc bất cứ thành phần của
Nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học
Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng
Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT
Dùng đồng thười với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuốc tác dụng kéo dài khoảng QT)
Dùng phối hợp với các chất chống nôn ức chế thể nerokinin – 1 ở não
U tuyến yên tiết prolactin (prolactinome)
Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Mẫn cảm với domperidon hoặc bất cứ thành phần của
Nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học
Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng
Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT
Dùng đồng thười với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuốc tác dụng kéo dài khoảng QT)
Dùng phối hợp với các chất chống nôn ức chế thể nerokinin – 1 ở não
U tuyến yên tiết prolactin (prolactinome)
Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Agimoti 10mg
Không dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày
Chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidon cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp nôn khác an toàn hơn nhưng không có tác dụng.
Chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidon cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp nôn khác an toàn hơn nhưng không có tác dụng.
6. Tác dụng không mong muốn
Cần gặp bác sĩ ngay nếu xuất hiện các triệu chứng không mong muốn.
7. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều: Quá liều domperidon thường xuất hiện các biểu hiện buồn ngủ, mất khả năng xác định phương hướng, hội chứng ngoại tháp, đặc biệt hay gặp ở trẻ em
Xử lý ngộ độc cấp và quá liều
Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức, rửa dạ dày, dùng than hoạt có thể hữu ích. Nên theo dõi điện tâm đồ do đó có khả năng kéo dài khoảng QT.
Các thuốc kháng cholinergic hoặc các thuốc điều trị Parkinson có khả năng giúp kiểm soát hội chứng ngoại tháp trong trường hợp quá liều.
Xử lý ngộ độc cấp và quá liều
Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức, rửa dạ dày, dùng than hoạt có thể hữu ích. Nên theo dõi điện tâm đồ do đó có khả năng kéo dài khoảng QT.
Các thuốc kháng cholinergic hoặc các thuốc điều trị Parkinson có khả năng giúp kiểm soát hội chứng ngoại tháp trong trường hợp quá liều.
8. Bảo quản
Để ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.