Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cadiperidon 10mg
Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 10mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, Avicel PH101, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Magnesi stearat , Colloidal silicon dioxyd (Aerosil), Natri starch glycolat
Tá dược: Lactose monohydrate, Avicel PH101, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Magnesi stearat , Colloidal silicon dioxyd (Aerosil), Natri starch glycolat
2. Công dụng của Cadiperidon 10mg
Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong.
- Người lớn: viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, các triệu chứng sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa;
- Trẻ em: nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư.
- Người lớn: viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, các triệu chứng sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa;
- Trẻ em: nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư.
3. Liều lượng và cách dùng của Cadiperidon 10mg
Buồn nôn & nôn do bất kỳ nguyên nhân:
Người lớn: 10-20mg, mỗi 4-8 giờ;
Trẻ em: 0.2-0.4mg/kg, mỗi 4-8 giờ.
- Các triệu chứng khó tiêu:
Người lớn: 10-20mg, 3 lần/ngày trước khi ăn & 10-20mg vào buổi tối, thời gian dùng không được vượt quá 12 tuần. Không khuyến cáo dùng dự phòng nôn sau phẫu thuật.
Người lớn: 10-20mg, mỗi 4-8 giờ;
Trẻ em: 0.2-0.4mg/kg, mỗi 4-8 giờ.
- Các triệu chứng khó tiêu:
Người lớn: 10-20mg, 3 lần/ngày trước khi ăn & 10-20mg vào buổi tối, thời gian dùng không được vượt quá 12 tuần. Không khuyến cáo dùng dự phòng nôn sau phẫu thuật.
4. Chống chỉ định khi dùng Cadiperidon 10mg
Quá mẫn cảm thuốc. Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột. U tuyến yên tiết prolactin
5. Thận trọng khi dùng Cadiperidon 10mg
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Thuốc Cadiperidon không gây quái thai, tuy nhiên, không nên dùng thuốc ở những phụ nữ có thai trừ khi lợi ích của điều trị cao hơn tiềm tàng.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc Cadiperidon có bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể sẽ xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ.
Thuốc Cadiperidon không gây quái thai, tuy nhiên, không nên dùng thuốc ở những phụ nữ có thai trừ khi lợi ích của điều trị cao hơn tiềm tàng.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc Cadiperidon có bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể sẽ xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ. Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua. Chứng chảy sữa, vú to nam giới, ngực căng to hoặc đau nhức. Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc ức chế men CYP 3A4. Ketoconazole. Bromocriptine. Thuốc giảm đau nhóm opioid, tác nhân giãn cơ muscarinic. Cimetidine, famotidine, nizatidine hoặc ranitidine. Lithium
10. Dược lý
Dược lực học
Thành phần hoạt chất là domperidon, một chất kháng thụ thể dopamin với đặc tính chống nôn ói. Thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị, làm tăng biên độ mở rộng cơ thắt môn vị sau bữa ăn.
Dược động học
Thuốc được hấp thu ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 30 phút. Thuốc chuyển hóa qua gan, ruột và đào thải theo phân và nước tiểu.
Thành phần hoạt chất là domperidon, một chất kháng thụ thể dopamin với đặc tính chống nôn ói. Thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị, làm tăng biên độ mở rộng cơ thắt môn vị sau bữa ăn.
Dược động học
Thuốc được hấp thu ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 30 phút. Thuốc chuyển hóa qua gan, ruột và đào thải theo phân và nước tiểu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu quá liều xảy ra người bệnh cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy cơ thể có biểu hiện bất thường người bệnh cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Trong các trường hợp khẩn cấp khi quá liều thuốc Cadiperidon hoặc có biểu hiện nguy hiểm, người bệnh cần gọi ngay cho bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Trong các trường hợp khẩn cấp khi quá liều thuốc Cadiperidon hoặc có biểu hiện nguy hiểm, người bệnh cần gọi ngay cho bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
12. Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Để xa tầm tay trẻ em.