lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn Domperidone 10 Stella hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn Domperidone 10 Stella hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Stellapharm
Số đăng ký:VD-28558-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Domperidone 10 Stella

Domperidone 10 mg

2. Công dụng của Domperidone 10 Stella

Thuốc Domperidone dùng điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

3. Liều lượng và cách dùng của Domperidone 10 Stella

Cách dùng
Thuốc Domperidone uống trước bữa ăn, vào thời gian cố định.
Liều dùng
Chỉ nên sử dụng Domperidone Stella 10 mg ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Người lớn và trẻ vị thành niên (12 tuổi trở lên và 35 kg trở lên): mỗi lần 1 viên, có thể dùng tới 3 lần/ngày, tối đa 3 viên/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng: Nếu dùng nhắc lại, số lần dùng Domperidone Stella 10 mg cần giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Domperidone 10 Stella

Thuốc Domperidone chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với bất cứ thành phần nào thuốc. Bệnh nhân có u tuyến yên gây tiết prolactin (prolactinoma). Trường hợp kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm như xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa. Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết. Dùng đồng thời thuốc làm kéo dài khoảng QT, thuốc ức chế CYP3A4.

5. Thận trọng khi dùng Domperidone 10 Stella

Hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận nếu cần. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym Lapp lactase hay kém hấp thu glucose – galactose. Bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú Chỉ nên dùng domperidone trên phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị được chứng minh. Đối với phụ nữ cho con bú, cần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng domperidone.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nếu gặp các phản ứng ngoại tháp và buồn ngủ (tỉ lệ gặp phải các trường hợp này rất thấp), bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Domperidone thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa. Chảy sữa và to vú (nam giới), vô kinh (nữ giới). Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ. Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.

10. Dược lý

Cơ chế tác dụng Điều chỉnh nhu động dạ dày – ruột: Kích thích nhu động cơ trơn dạ dày và ruột non. Giúp thức ăn qua đường tiêu hóa dễ dàng di chuyển hơn. Giảm các triệu chứng như buồn nôn, ói mửa, chướng bụng, đầy hơi Chống nôn: Ngăn chặn tác động của Dopamine lên các thụ thể tại khu vực chịu trách nhiệm kích hoạt thụ thể hóa học. Ngăn ngừa buồn nôn và nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau. Đặc điểm dược động học Sinh khả dụng toàn thân 13-17%. Nồng độ Cmax trong huyết tương của Domperidone có được sau 1-2h uống thuốc. Domperidone phân bố đến các mô rộng rãi nhưng qua hàng rào máu não ít. Tỉ lệ Domperidone gắn kết với protein huyết tương khoảng 92%. Domperidone được thải từ qua nước tiểu khoảng 31% dạng chuyển hóa. Ở người khỏe mạnh thời gian thải loại ½ lượng thuốc là 7 giờ 30 phút trong khi người có chức năng thận suy giảm nặng kéo dài tới 20,8 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

9
1
0
0
0