Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dipatin 1mg/ml Hà Nam
Rupatadine 1 mg
2. Công dụng của Dipatin 1mg/ml Hà Nam
Thuốc Dipatin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị triệu chứng trong các trường hợp:
Viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng mạn tính).
Bệnh mề đay.
3. Liều lượng và cách dùng của Dipatin 1mg/ml Hà Nam
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi:
Liều ở trẻ có cân nặng ≥ 25kg: 5ml (5mg rupatadin) dung dịch uống/lần/ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không có thức ăn.
Liều ở trẻ có cân nặng ≥ 10kg và < 25kg: 2,5ml (2,5mg rupatadin) dung dịch uống/lần/ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
Do thiếu dữ liệu về việc sử dụng thuốc trên trẻ dưới 2 tuổi nên không khuyến cáo sử dụng thuốc trên trẻ dưới 2 tuổi.
Ở người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):
Liêu 10ml (10mg) dung dịch uống/lần/ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không có thức ăn.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
Do chưa có kinh nghiệm lâm sàng dùng thuốc trên các bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận nên không khuyến cáo sử dụng rupatadin cho các bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Dipatin 1mg/ml Hà Nam
Thuốc Dipatin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Dipatin 1mg/ml Hà Nam
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
An toàn của dung dịch uống rupatadin ở trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập.
Nên tránh sử dụng rupatadin với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh và cần cân nhắc thận trọng khi kết hợp rupatadin và các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình.
Cần phải điều chỉnh liều của các thuốc là cơ chất CYP3A4 nhạy cảm (như simvastatin, lovastatin) và các cơ chất CYP3A4 có khoảng điều trị hẹp (như ciclosporin, tacrolimus, everolimus, cisaprid) vì rupatadin có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này.
Không nên dùng rupatadin với nước ép bưởi chùm (xem mục Tương tác, tương kỵ của thuốc).
Độ an toàn trên tim khi sử dụng viên nên rupatadin 10mg đã được đánh giá chi tiết trong nghiên cứu QT/QTc ở người lớn. Khi dùng rupatadin ở mức liều lên tới 10 lần liều điều trị không gây ra bất kỳ thay đổi nào trên điện tâm đồ và do đó, không gây ảnh hưởng lên sự an toàn của tim. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng rupata-din cho bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm kali huyết không điều chỉnh được, bệnh nhân loạn nhịp tim tiến triển loạn nhịp chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim.
Tăng creatinin phosphokinase máu, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase cũng như các bất thường của xét nghiệm chức năng gan là phản ứng bất lợi ít gặp được báo cáo với viên nén rupatadin 10mg ở người lớn.
Sản phẩm có chứa đường kính có thể gây hại cho răng. Bệnh nhẫn có các di truyền hiếm gặp về vấn đề không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase không dùng thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ mang thai
Có một số dữ liệu hạn chế về sử dụng rupatadin cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên phụ nữ có thai và sự phát triển của thai nhi, quá trình sinh sản hay sự phát triển sau sinh. Nhưng cần thận trọng, tránh dùng rupatadin khi đang mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Rupatadin được bài tiết qua sữa động vật. Hiện chưa biết liệu rupatadin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc kỹ lợi ích trên mẹ và nguy cơ trên con trước khi quyết định ngưng cho con bú hoặc ngừng/tránh dùng rupatadin.
Khả năng sinh sản
Không có dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Rupatadin 10mg không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc trong một thử nghiệm lâm sàng được thực hiện. Tuy nhiên cần thận trọng nếu sử dụng thuộc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi những phản ứng riêng biệt với rupatadin của người bệnh được thể hiện.
8. Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Dipatin 1mg/ml:
Viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, cúm, đau đầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu trung tính, ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn, eczema, đổ mồ hôi đêm, mệt mỏi.
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không có nghiên cứu về tương tác của dung dịch uống rupatadin được thực hiện ở trẻ em.
Các nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn và thanh thiếu niên (trên 12 tuổi) với viên rupatadin 10mg.
Ảnh hưởng của thuốc khác lên rupatadin
Sử dụng rupatadin với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như traconazol, ketoconazol, voriconazol, posaconazol, thuốc ức chế HIV protease, clarithromycin, nefazo-don) nên tránh và nên thận trọng khi kết hợp rupatadin với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (erythromycin, fluconazol, diltiazem).
Sử dụng đồng thời rupatadin 20mg với ketoconazol hoặc erythromycin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của rupatadin lên lần lượt là 10 lần và khoảng 2 đến 3 lần. Những thay đổi này không liên quan đến tác dụng trên khoảng QT hoặc với sự gia tăng các phản ứng bất lợi khi so sánh với các thuốc khi dùng đơn độc.
Tương tác với bưởi chùm: Khi uống đồng thời rupatadin và nước ép bưởi chùm, nồng độ rupatadin trong huyết thanh tăng lên 3,5 lần. Do đó, không nên uống rupatadin cùng với nước ép bưởi chùm.
Ảnh hưởng của rupatadin lên các thuốc khác
Cần thận trọng khi dùng rupatadin cùng các thuốc có khoảng điều trị hẹp vì thông tin về ảnh hưởng của rupatadin lên các thuốc khác vẫn còn hạn chế.
Tương tác với rượu: Sau khi uống rượu, một liều rupatadin 10mg tạo ra các tác dụng phụ trong một số thử nghiệm trên thần kinh vận động nhưng không có sự khác biệt đáng kể so với tác dụng phụ khi chỉ dùng rượu. Một liều 20mg sẽ làm tăng các tác hại khi uống rượu.
Tương tác với thuốc giảm đau trung ương: Cũng như các thuốc kháng histamin khác, khổng thể loại trừ tương tác của rupatadin với các thuốc giảm đau trung ương.
Tương tác với các thuốc statin: Tình trạng tăng creatinin phosphokinase (CPK) không kèm theo triệu chứng ít gặp trong các thử nghiệm lâm sàng với rupatadin. Hiện nay vẫn chưa biết về nguy cơ tương tác của rupatadin với statin - một số thuốc trong nhóm được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom P450 CYP3A4. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng đồng thời rupatadin với các thuốc statin.
10. Dược lý
Rupatadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, tác dụng kéo dài, hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Một số chất chuyển hóa (như desloratadin và hydroxylated) vẫn còn hoạt tính kháng histamin và có thể góp 1 phần vào tác dụng toàn phần của thuốc.
Trong các nghiên cứu in vitro, rupatadin ở nồng độ cao ức chế sự mất hạt của tế bào mast gây ra bởi các kích thích miễn dịch hoặc không miễn dịch, cũng như gây giải phóng các cytokin, đặc biệt là TNF, trong các tế bào mast và các bạch cầu đơn nhân (monocyt). Phát hiện lâm sàng từ các số liệu thực nghiệm theo dõi được vẫn còn cần được xác nhận.
Dung dịch uống rupatadin có hồ sơ dược động học ở trẻ từ 6 - 11 tuổi tương tự như ở người lớn (>12 tuổi): Một tác dụng dược lực học cũng được quan sát thấy (ngăn chặn nổi mề đay, tác dụng kháng histamin) sau 4 tuần điều trị. Một nghiên cứu mù đôi ngẫu nhiên có đối chứng trên trẻ viêm mũi dị ứng mạn tính từ 6 đến 11 tuổi, đã chỉ ra rằng nhóm trẻ dũng dung dịch uống rupatadin có tác dụng giảm các triệu chứng ở mũi (sổ mũi và ngửa mũi, miệng, họng hoặc tai) tốt hơn nhóm trẻ viêm mũi dị ứng mạn tính dùng placebo sau 4 đến 6 tuần điều trị. Ngoài ra, nhóm dùng dung dịch uống rupatadin có sự cải thiện chất lượng cuộc sống đáng kể so với nhóm sử dụng placebo.
Bệnh mề đay vô căn mãn tính được nghiên cứu như một mô hình nghiên cứu lâm sàng để đánh giá hiệu quả của các thuốc kháng H1 trên tất cả các tình trạng nổi mề đay, vì đặc điểm sinh lý bệnh cơ bản là như nhau, bất kể nguyên nhân là gì và đồng thời, bệnh nhân mạn tính có thể dễ dàng hồi phục về sau hơn. Mề đay là một bệnh gây ra bởi tế bào mast, histamin và các chất trung gian khác (PAF và các cytokin). Do rupatadin có khả năng ngăn chặn quá trình giải phóng histamin và các chất trung gian gây viêm khác nên rupatadin được cho là một thuốc có hiệu quả trong điều trị giảm triệu chứng không chỉ trong nổi mề đay vô căn mãn tính mà còn trong các tình trạng nổi mề đay khác theo các hướng dẫn lâm sàng.
Hiệu quả của dung dịch uống rupatadin trong bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính ở trẻ từ 2 - 11 tuổi đã được chứng minh trong một nghiên cứu ngẫu nhiên, có đối chứng, đa trung tâm. Nghiên cứu có sự tham gia của 206 trẻ. Trong số đó, có 113 trẻ từ 2 - 5 tuổi và 93 trẻ từ 6 - 11 tuổi. Nhóm được điều trị với rupatadin có 66 trẻ, nhóm placebo có 69 trẻ và nhóm dùng desloratadin có 71 trẻ. Liều rupatadin là 2,5mg ở trẻ có cân nặng ≤ 25kg và 5mg ở trẻ có cân nặng > 25kg. Liều của deslorata-din là 1,25mg ở trẻ có cân nặng ≤ 25kg và 2,5mg ở trẻ có cân nặng > 25kg. Một sự cải thiện có ý nghĩa thống kễ đã được chứng minh trong sự thay đổi điểm mức độ nổi mề đay trung bình hàng tuần (UA57, bao gồm nổi mề đay và ngứa), sau 6 tuần điều trị (rupatadin - 11,77 so với placebo - 5,55;p<0,001). Mức giảm phát ban trung bình hàng tuần ở giai đoạn cuối nghiên cứu so với giai đoạn đầu của nghiên cứu là 56,7% với rupatadin, 49,4% so với desloratadin và 22,7% so với giả dược. Mức độ giảm ngứa trung bình ở giai đoạn cuối nghiên cứu so với trung bình cả nghiên cứu là 56,8% với rupatadin, 46,7% với desloratadin và 33,4% so với giả dược. Cả hai nhóm điều trị bằng dược chất (rupatadin và desloratadin) đều đạt được sự cải thiện đáng kể về mặt thống kê so với giả dược trong việc giảm phát ban và ngửa, trong khi không có sự khác biệt đáng kể về mặt thống kê giữa hai nhóm này.
Các thử nghiệm lâm sàng trên những người tình nguyện (n=375) và bệnh nhân (n=2650) bị viêm mũi dị ứng và mề đay vô căn mãn tính không cho thấy thay đổi đáng kể trên điện tâm đồ khi rupatadin được sử dụng ở liều từ 2 - 100mg.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.