Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Avastin 400mg/16ml
Bevacizumab 400mg
Tá dược vừa đủ
Tá dược vừa đủ
2. Công dụng của Avastin 400mg/16ml
Thuốc Avastin ban đầu được phê duyệt để điều trị ung thư đại, trực tràng di căn kết hợp với hóa trị.
Thuốc Avastin hiện nay được chỉ định điều trị ung thư vú di căn, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, u nguyên bào thần kinh đệm, ung thư biểu mô tế bào thận, ung thư buồng trứng và ung thư cổ tử cung.
Thuốc Avastin hiện nay được chỉ định điều trị ung thư vú di căn, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, u nguyên bào thần kinh đệm, ung thư biểu mô tế bào thận, ung thư buồng trứng và ung thư cổ tử cung.
3. Liều lượng và cách dùng của Avastin 400mg/16ml
Cách dùng: Dung dịch tiêm Avastin 400mg/16ml tiêm truyền qua đường tĩnh mạch.
Liều dùng
Liều dùng điều trị bước một: 5mg/kg cân nặng, một lần/2 tuần; hoặc 7,5mg/kg cân nặng, một lần/3 tuần.
Liều dùng điều trị bước hai: 10mg/kg cân nặng, một lần/2 tuần; hoặc 15mg/kg cân nặng, một lần/3 tuần.
Nên tiếp tục điều trị Avastin cho đến khi bệnh tiến triển.
Ung thư vú tái phát khu trú hoặc ung thư vú di căn (UTVdc):
Liều khuyên dùng của Avastin theo đường truyền tĩnh mạch là 10mg/kg cân nặng, một lần mỗi 2 tuần; hoặc 15mg/kg cân nặng, một lần mỗi 3 tuần.
Hiệu quả lâm sàng trên bệnh nhân UTVdc cũng đã được chứng minh khi sử dụng ở liều 7,5mg/kg cân nặng truyền tĩnh mạch một lần/3 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Liều dùng
Liều dùng điều trị bước một: 5mg/kg cân nặng, một lần/2 tuần; hoặc 7,5mg/kg cân nặng, một lần/3 tuần.
Liều dùng điều trị bước hai: 10mg/kg cân nặng, một lần/2 tuần; hoặc 15mg/kg cân nặng, một lần/3 tuần.
Nên tiếp tục điều trị Avastin cho đến khi bệnh tiến triển.
Ung thư vú tái phát khu trú hoặc ung thư vú di căn (UTVdc):
Liều khuyên dùng của Avastin theo đường truyền tĩnh mạch là 10mg/kg cân nặng, một lần mỗi 2 tuần; hoặc 15mg/kg cân nặng, một lần mỗi 3 tuần.
Hiệu quả lâm sàng trên bệnh nhân UTVdc cũng đã được chứng minh khi sử dụng ở liều 7,5mg/kg cân nặng truyền tĩnh mạch một lần/3 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Avastin 400mg/16ml
Dung dịch tiêm Avastin 400mg/16ml chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Avastin 400mg/16ml
Chưa có dữ liệu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Avastin 400mg/16ml mà bạn có thể gặp.
Quan sát thấy ở hơn 10% bệnh nhân dùng thuốc Avastin bevacizumab, cả dưới dạng đơn chất và kết hợp với các tác nhân hóa trị khác bao gồm paclitaxel, carboplatin, interferon alfa, fluorouracil, và những thuốc khác.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quan sát thấy ở hơn 10% bệnh nhân dùng thuốc Avastin bevacizumab, cả dưới dạng đơn chất và kết hợp với các tác nhân hóa trị khác bao gồm paclitaxel, carboplatin, interferon alfa, fluorouracil, và những thuốc khác.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
10. Dược lý
Dược lực học: Chưa có dữ liệu.
Dược động học: Chưa có dữ liệu.
Dược động học: Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.