Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Hasaderm
Mỗi tuýp thuốc Hasaderm 10g bao gồm các thành phần sau:
Betamethason dipropionat với hàm lượng 0,0064g.
Acid salicylic với hàm lượng 0,3g.
Các tá dược vừa đủ 10g thuốc mỡ Hasaderm 10g.
Betamethason dipropionat với hàm lượng 0,0064g.
Acid salicylic với hàm lượng 0,3g.
Các tá dược vừa đủ 10g thuốc mỡ Hasaderm 10g.
2. Công dụng của Hasaderm
Thuốc Hasaderm Hasan 10g được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các bệnh ngoài da như:
Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, sẹo lồi.
Lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng, viêm da tiếp xúc.
Viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy khác.
Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, sẹo lồi.
Lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng, viêm da tiếp xúc.
Viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy khác.
3. Liều lượng và cách dùng của Hasaderm
Cách dùng
Thuốc dùng bôi ngoài da.
Liều dùng
Trừ khi có chỉ dẫn khác, bôi một lượng thuốc Hasaderm vừa đủ, thoa nhẹ nhàng tại vùng da bệnh 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối. Ở các triệu chứng nhẹ và sau khi bệnh đã được cải thiện, Hasaderm được sử dụng 1 lần mỗi ngày.
Bác sĩ điều trị quyết định thời gian sử dụng thuốc. Điều này phụ thuộc vào dạng, cấp độ và tiến triển của bệnh. Không nên sử dụng thuốc quá 4 tuần do sự hấp thu thuốc có thể tăng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng bôi ngoài da.
Liều dùng
Trừ khi có chỉ dẫn khác, bôi một lượng thuốc Hasaderm vừa đủ, thoa nhẹ nhàng tại vùng da bệnh 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối. Ở các triệu chứng nhẹ và sau khi bệnh đã được cải thiện, Hasaderm được sử dụng 1 lần mỗi ngày.
Bác sĩ điều trị quyết định thời gian sử dụng thuốc. Điều này phụ thuộc vào dạng, cấp độ và tiến triển của bệnh. Không nên sử dụng thuốc quá 4 tuần do sự hấp thu thuốc có thể tăng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Hasaderm
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức hay các corticosteroid khác, acid salicylic.
Tổn thương da do nhiễm nấm toàn thân, vi khuẩn, virus.
Thoa trên diện tích da rộng, bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm, niêm mạc, vết thương hở.
Tổn thương da do nhiễm nấm toàn thân, vi khuẩn, virus.
Thoa trên diện tích da rộng, bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm, niêm mạc, vết thương hở.
5. Thận trọng khi dùng Hasaderm
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xuất hiện. Trong trường hợp này nên dùng liệu pháp điều trị thích hợp.
Corticosteroid và acid salicylic dùng ngoài có thể được hấp thu gây tác dụng toàn thân. Vì vậy, chú ý theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, khi dùng kỹ thuật băng ghép và khi dùng cho trẻ em.
Thận trọng khi bôi trên các đầu chi bệnh nhân suy giảm tuần hoàn ngoại vi và bệnh nhân đái tháo đường.
Tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc, thận trọng khi dùng thuốc ở vùng mặt.
Dùng kéo dài (> 4 tuần) trên diện rộng (>10% bề mặt cơ thể) có thể kéo theo suy thượng thận thứ phát tạo ra những biểu hiện của tăng năng vỏ thượng thận, kể cả hội chứng Cushing.
Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xuất hiện. Trong trường hợp này nên dùng liệu pháp điều trị thích hợp.
Corticosteroid và acid salicylic dùng ngoài có thể được hấp thu gây tác dụng toàn thân. Vì vậy, chú ý theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, khi dùng kỹ thuật băng ghép và khi dùng cho trẻ em.
Thận trọng khi bôi trên các đầu chi bệnh nhân suy giảm tuần hoàn ngoại vi và bệnh nhân đái tháo đường.
Tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc, thận trọng khi dùng thuốc ở vùng mặt.
Dùng kéo dài (> 4 tuần) trên diện rộng (>10% bề mặt cơ thể) có thể kéo theo suy thượng thận thứ phát tạo ra những biểu hiện của tăng năng vỏ thượng thận, kể cả hội chứng Cushing.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ cho con bú tránh bôi thuốc lên vú khi cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ cho con bú tránh bôi thuốc lên vú khi cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Hasaderm Hasan 10g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
Tác dụng phụ tại chỗ thường gặp: Cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da.
Ít gặp: Loét hoặc ăn mòn da, tróc vẩy.
Hiếm gặp: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Tác dụng phụ toàn thân:
Chuyển hóa: Thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
Nội tiết: Thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
Cơ xương: Thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
Thần kinh: Ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
Tác dụng phụ tại chỗ thường gặp: Cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da.
Ít gặp: Loét hoặc ăn mòn da, tróc vẩy.
Hiếm gặp: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Tác dụng phụ toàn thân:
Chuyển hóa: Thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
Nội tiết: Thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
Cơ xương: Thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
Thần kinh: Ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Acid salicylic trong thuốc mỡ Hasaderm có thể làm tăng sự hấp thu các dược chất khác được sử dụng trên cùng vùng da điều trị. Khi điều trị kéo dài với acid salicylic trên diện rộng, có thể dẫn đến:
Tăng nồng độ methotrexat.
Tăng tác dụng giảm lượng đường trong máu của chất sulfonylurea.
Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ và có tác dụng toàn thân. Do đó có thể dẫn đến:
Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
Betamethason làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
Betamethason làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết khi dùng chung với glycosid digitalis.
Betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại coumarin nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.
Betamethason phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của betamethason.
Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của betamethason.
Thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với betamethason trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
Acid salicylic trong thuốc mỡ Hasaderm có thể làm tăng sự hấp thu các dược chất khác được sử dụng trên cùng vùng da điều trị. Khi điều trị kéo dài với acid salicylic trên diện rộng, có thể dẫn đến:
Tăng nồng độ methotrexat.
Tăng tác dụng giảm lượng đường trong máu của chất sulfonylurea.
Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ và có tác dụng toàn thân. Do đó có thể dẫn đến:
Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
Betamethason làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
Betamethason làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết khi dùng chung với glycosid digitalis.
Betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại coumarin nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.
Betamethason phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của betamethason.
Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của betamethason.
Thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với betamethason trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
10. Dược lý
Dược lực học
Betamethason dipropionat
Betamethason dipropionat là một corticosteroid tổng hợp với tác dụng glucocorticoid rất mạnh, tuy nhiên tác dụng mineralocorticoid lại không đáng kể.
Betamethason có hoạt tính chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng. Dùng liều cao betamethason gây ức chế miễn dịch.
Acid salicylic
Acid salicylic có tác dụng sát khuẩn nhẹ khi bôi lên da và làm tróc mạnh lớp sừng da.
Cơ chế của tác dụng làm mềm và phá hủy lớp sừng nhờ hydrat hóa nội sinh, có thể làm giảm pH, làm biểu mô bị sừng hóa phồng lớp, sau đó bong tróc ra.
Acid salicylic có tác dụng kháng nấm yếu do làm bong lớp sừng giúp ngăn chặn sự phát triển của nấm, tạo điều kiện cho thuốc kháng nấm thấm vào da.
Dược động học
Betamethason dipropionat
Hấp thu: Betamethason dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có 1 lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.
Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với protein huyết tương chủ yếu là globulin còn với albumin thì ít hơn.
Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá chậm, chủ yếu chuyển hoá ở gan nhưng cũng có cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Acid salicylic
Acid salicylic được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu, do vậy không nên dùng quá nhiều acid salicylic trên diện rộng của cơ thể vì đã có trường hợp bị ngộ độc cấp salicylat.
Betamethason dipropionat
Betamethason dipropionat là một corticosteroid tổng hợp với tác dụng glucocorticoid rất mạnh, tuy nhiên tác dụng mineralocorticoid lại không đáng kể.
Betamethason có hoạt tính chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng. Dùng liều cao betamethason gây ức chế miễn dịch.
Acid salicylic
Acid salicylic có tác dụng sát khuẩn nhẹ khi bôi lên da và làm tróc mạnh lớp sừng da.
Cơ chế của tác dụng làm mềm và phá hủy lớp sừng nhờ hydrat hóa nội sinh, có thể làm giảm pH, làm biểu mô bị sừng hóa phồng lớp, sau đó bong tróc ra.
Acid salicylic có tác dụng kháng nấm yếu do làm bong lớp sừng giúp ngăn chặn sự phát triển của nấm, tạo điều kiện cho thuốc kháng nấm thấm vào da.
Dược động học
Betamethason dipropionat
Hấp thu: Betamethason dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có 1 lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.
Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với protein huyết tương chủ yếu là globulin còn với albumin thì ít hơn.
Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá chậm, chủ yếu chuyển hoá ở gan nhưng cũng có cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Acid salicylic
Acid salicylic được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu, do vậy không nên dùng quá nhiều acid salicylic trên diện rộng của cơ thể vì đã có trường hợp bị ngộ độc cấp salicylat.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng:
Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Các tác dụng toàn thân do quá liều có thể gặp như giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, tăng đường huyết, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận.
Dùng dài ngày Acid salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc salicylat với các triệu chứng: Lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, ù tai, giãn mạch, ra mồ hôi.
Xử trí:
Trường hợp quá liều cấp do corticosteroid, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý tới cân bằng natri và kali. Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Việc điều trị ngộ độc Acid salicylic là điều trị triệu chứng. Áp dụng các biện pháp để loại salicylat nhanh chóng ra khỏi cơ thể.
Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Các tác dụng toàn thân do quá liều có thể gặp như giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, tăng đường huyết, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận.
Dùng dài ngày Acid salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc salicylat với các triệu chứng: Lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, ù tai, giãn mạch, ra mồ hôi.
Xử trí:
Trường hợp quá liều cấp do corticosteroid, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý tới cân bằng natri và kali. Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Việc điều trị ngộ độc Acid salicylic là điều trị triệu chứng. Áp dụng các biện pháp để loại salicylat nhanh chóng ra khỏi cơ thể.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.