lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng Alumag-S hộp 20 gói

Thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng Alumag-S hộp 20 gói

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd, Simethicone
Dạng bào chế:Hỗn dịch uống
Công dụng:

Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng cấp và mạn tính, trào ngược dạ dày - thực quản

Thương hiệu:Agimexpharm
Số đăng ký:VD-20654-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Alumag-S

Mỗi gói 15g chứa:
- Gel Alumium hydroxid 4,596g (tương đương Alumium oxide 400mg)
- Gel Magnesium hydroxid 30% 2,6689 (tương đương Magnesium hydroxid 800,4mg)
- Simethicone (dạng nhũ tương 30) 0,266g (tương đương Simethicone 80mg)
Tá dược vừa đủ 01 gói: Xanthan gum, Dung dich Sorbitol 70%, Natri benzoat, Kali sorbat, Aspartam, Hương dâu, Nước tinh khiết).

2. Công dụng của Alumag-S

Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính.
Trào ngược dạ dày - thực quản.

3. Liều lượng và cách dùng của Alumag-S

Trẻ em: Uống 2-1 gói/ lần x 2 - 4 lần/ ngày.
Người lớn: Uống 1 gói/ lần x 2 - 4 lần/ ngày.
Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 30 phút - 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

4. Chống chỉ định khi dùng Alumag-S

Không nên dùng cho trẻ < 3 tháng tuổi;
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Alumag-S

Suy thận.
Đang dùng các thuốc khác: Xem chi tiết ở mục tương tác thuốc.
Trẻ < 1 tuổi, chỉ dùng khi thật cần thiết.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Liên quan đến nhôm hydroxyd: Có thể gây táo bón. Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng acid có chứa nhôm sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphat dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
Liên quan đến magnesihydroxyd: Có thể gây tiêu chảy. Người bị suy chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng magnesi-huyết khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Khi dùng chung thuốc với: quinidin, captopril, gabapentin, sucralfat, digoxin, các chế phẩm có chứa sắt, isoniazid, phenothiazin, tetracyclin, các vitamin tan trong dầu (nhất là vitamin D),... sẽ gây cản trở sự hấp thu, dẫn đến sự suy giảm hoặc mất tác dụng của các thuốc này.

10. Dược lý

Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd kết hợp với simethicon sẽ làm tăng lớp bao bảo vệ màng niêm mạc dạ dày. Simethicon có tác dụng phá bọt do làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, do đó có tác dụng chống lại chúng sinh hơi và chứng khó tiêu.
Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm tăng pH dịch dạ dày sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin - tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Ngoài ra hai hoạt chất này thường được kết hợp với nhau nhằm làm giảm tác dụng phụ thường gặp ở đường tiêu hóa (nhôm hydroxyd gây táo bón, magnesi hydroxyd gây tiêu chảy).

11. Quá liều và xử trí quá liều

Gây tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột.
Khi xảy ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.2/5.0

1
4
0
0
0