Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Alumag-S
Mỗi gói 15g chứa:
- Gel Alumium hydroxid 4,596g (tương đương Alumium oxide 400mg)
- Gel Magnesium hydroxid 30% 2,6689 (tương đương Magnesium hydroxid 800,4mg)
- Simethicone (dạng nhũ tương 30) 0,266g (tương đương Simethicone 80mg)
Tá dược vừa đủ 01 gói: Xanthan gum, Dung dich Sorbitol 70%, Natri benzoat, Kali sorbat, Aspartam, Hương dâu, Nước tinh khiết).
- Gel Alumium hydroxid 4,596g (tương đương Alumium oxide 400mg)
- Gel Magnesium hydroxid 30% 2,6689 (tương đương Magnesium hydroxid 800,4mg)
- Simethicone (dạng nhũ tương 30) 0,266g (tương đương Simethicone 80mg)
Tá dược vừa đủ 01 gói: Xanthan gum, Dung dich Sorbitol 70%, Natri benzoat, Kali sorbat, Aspartam, Hương dâu, Nước tinh khiết).
2. Công dụng của Alumag-S
Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính.
Trào ngược dạ dày - thực quản.
Trào ngược dạ dày - thực quản.
3. Liều lượng và cách dùng của Alumag-S
Trẻ em: Uống 2-1 gói/ lần x 2 - 4 lần/ ngày.
Người lớn: Uống 1 gói/ lần x 2 - 4 lần/ ngày.
Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 30 phút - 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Người lớn: Uống 1 gói/ lần x 2 - 4 lần/ ngày.
Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 30 phút - 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
4. Chống chỉ định khi dùng Alumag-S
Không nên dùng cho trẻ < 3 tháng tuổi;
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Alumag-S
Suy thận.
Đang dùng các thuốc khác: Xem chi tiết ở mục tương tác thuốc.
Trẻ < 1 tuổi, chỉ dùng khi thật cần thiết.
Đang dùng các thuốc khác: Xem chi tiết ở mục tương tác thuốc.
Trẻ < 1 tuổi, chỉ dùng khi thật cần thiết.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Liên quan đến nhôm hydroxyd: Có thể gây táo bón. Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng acid có chứa nhôm sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphat dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
Liên quan đến magnesihydroxyd: Có thể gây tiêu chảy. Người bị suy chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng magnesi-huyết khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liên quan đến magnesihydroxyd: Có thể gây tiêu chảy. Người bị suy chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng magnesi-huyết khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi dùng chung thuốc với: quinidin, captopril, gabapentin, sucralfat, digoxin, các chế phẩm có chứa sắt, isoniazid, phenothiazin, tetracyclin, các vitamin tan trong dầu (nhất là vitamin D),... sẽ gây cản trở sự hấp thu, dẫn đến sự suy giảm hoặc mất tác dụng của các thuốc này.
10. Dược lý
Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd kết hợp với simethicon sẽ làm tăng lớp bao bảo vệ màng niêm mạc dạ dày. Simethicon có tác dụng phá bọt do làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, do đó có tác dụng chống lại chúng sinh hơi và chứng khó tiêu.
Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm tăng pH dịch dạ dày sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin - tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Ngoài ra hai hoạt chất này thường được kết hợp với nhau nhằm làm giảm tác dụng phụ thường gặp ở đường tiêu hóa (nhôm hydroxyd gây táo bón, magnesi hydroxyd gây tiêu chảy).
Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm tăng pH dịch dạ dày sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin - tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Ngoài ra hai hoạt chất này thường được kết hợp với nhau nhằm làm giảm tác dụng phụ thường gặp ở đường tiêu hóa (nhôm hydroxyd gây táo bón, magnesi hydroxyd gây tiêu chảy).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Gây tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột.
Khi xảy ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.
Khi xảy ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.