Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Inorre-Kit H. Pylori Kit
Mỗi vỉ chứa:
A. 2 viên nang Lansoprazole Mỗi viên nang chứa: Lansoprazole 30 mg (dạng hạt bao tan trong ruột)
B. 2 viên nén Tinidazole Mỗi viên nén bao phim chứa: Tinidazole BP 500 mg
C. 2 viên Clarithromycin Mỗi viên nén bao phim chứa: Clarithromycin USP 250 mg
A. 2 viên nang Lansoprazole Mỗi viên nang chứa: Lansoprazole 30 mg (dạng hạt bao tan trong ruột)
B. 2 viên nén Tinidazole Mỗi viên nén bao phim chứa: Tinidazole BP 500 mg
C. 2 viên Clarithromycin Mỗi viên nén bao phim chứa: Clarithromycin USP 250 mg
2. Công dụng của Inorre-Kit H. Pylori Kit
Inore-kit được chỉ định để diệt trừ vi khuẩn H. pylori trong bệnh:
Viêm dạ dày mạn tính .
Loét dạ dày và tá tràng
Viêm dạ dày mạn tính .
Loét dạ dày và tá tràng
3. Liều lượng và cách dùng của Inorre-Kit H. Pylori Kit
Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
Liều dùng:
Mỗi vỉ Inore-kit gồm có 2 viên nang Lansoprazole, 2 viên nén Tinidazole, 2 viên nén Clarithromycin. Một vỉ được dùng cho một ngày điêu trị. Với vỉ được đóng gói theo kiểu đặc biệt này, 1 viên nang lansoprazole, 1 viên nén clarithromycin va 1 viên nén tinidazole được uống vào buổi sáng và tương tự như vậy cũng uống mỗi thứ một viên vào buổi chiều.
Liều dùng:
Mỗi vỉ Inore-kit gồm có 2 viên nang Lansoprazole, 2 viên nén Tinidazole, 2 viên nén Clarithromycin. Một vỉ được dùng cho một ngày điêu trị. Với vỉ được đóng gói theo kiểu đặc biệt này, 1 viên nang lansoprazole, 1 viên nén clarithromycin va 1 viên nén tinidazole được uống vào buổi sáng và tương tự như vậy cũng uống mỗi thứ một viên vào buổi chiều.
4. Chống chỉ định khi dùng Inorre-Kit H. Pylori Kit
Bệnh nhân mẫn cảm voi Lansoprazole hoặc Tinidazole hoặc Clarithromycin.
Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
5. Thận trọng khi dùng Inorre-Kit H. Pylori Kit
Bệnh viêm ruột kết màng giả xảy ra với gần như hầu hết các thuốc kháng khuân kể cả clarithromycin và có thể được xếp theo mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến nguy hiểm tới tính mạng. Do đó cần phải có chân đoán về mặt này đối với những bệnh nhân thấy có tiêu chảy xảy ra sau khi sử dụng các loại thuốc kháng khuẩn.
Bệnh nhân suy gan, suy thận.
Bệnh nhân suy gan, suy thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ có thai: Chưa có nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ về lansoprazole hoặc tinidazole hoặc clarithromycin ở phụ nữ mang thai. Do đó không dùng vỉ kết hợp các loại thuốc này cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ về lansoprazole hoặc tinidazole hoặc clarithromycin có tiệt được vào sữa hay không. Cần thận trọng khi cho phụ nữ nuôi con bú sử dụng loại thuốc này.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ về lansoprazole hoặc tinidazole hoặc clarithromycin có tiệt được vào sữa hay không. Cần thận trọng khi cho phụ nữ nuôi con bú sử dụng loại thuốc này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhức đầu, vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Lansoprazol:
Thường gặp: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu, đau đầu, chóng mặt, phát ban.
Ít gặp: mệt mỏi; tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.
Tinidazol:
Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.
Thường gặp: buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng, thay đổi vị giác nhất thời.
Ít gặp: nôn, tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu.
Hiếm gặp: dị ứng, sốt; giảm bạch cầu có hồi phục; viêm miệng; ngoại ban, ngứa, phát ban da; đau khớp; bệnh lý thần kinh ngoại biên; nước tiểu sẫm màu.
Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: ngoại ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mất điều hoà và co giật cũng đã được thông báo.
Clarithromycin:
Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Phản ứng quá mẫn toàn thân như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp: các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều) buồn nôn, nôn. Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin. Điếc (nếu dùng liều cao) có hồi phục.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không
Thường gặp: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu, đau đầu, chóng mặt, phát ban.
Ít gặp: mệt mỏi; tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.
Tinidazol:
Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.
Thường gặp: buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng, thay đổi vị giác nhất thời.
Ít gặp: nôn, tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu.
Hiếm gặp: dị ứng, sốt; giảm bạch cầu có hồi phục; viêm miệng; ngoại ban, ngứa, phát ban da; đau khớp; bệnh lý thần kinh ngoại biên; nước tiểu sẫm màu.
Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: ngoại ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mất điều hoà và co giật cũng đã được thông báo.
Clarithromycin:
Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Phản ứng quá mẫn toàn thân như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp: các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều) buồn nôn, nôn. Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin. Điếc (nếu dùng liều cao) có hồi phục.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không
9. Tương tác với các thuốc khác
Lansoprazol:
Không nên dùng Lansoprazol cùng với các thuốc được chuyển hóa qua cytochrom P450.
Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol.
Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid.
Tinidazol:
– Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan nên làm tăng tác dụng điều trị và độc tính.
– Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, làm giảm tác dụng điều trị.
Clarithromycin:
Làm tăng nồng độ trong máu của digoxin, theophylin và một số thuốc được chuyển hóa qua hệ cytochrom P450 như : warfarin,
phenytoin, cyclosporin, cisaprid, …
Tăng tích lũy terfenadin do ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của thuốc này.
Làm tăng hiệu lực của carbamazepin.
Làm giảm nồng độ zidovudin.
Không nên dùng Lansoprazol cùng với các thuốc được chuyển hóa qua cytochrom P450.
Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol.
Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid.
Tinidazol:
– Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan nên làm tăng tác dụng điều trị và độc tính.
– Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, làm giảm tác dụng điều trị.
Clarithromycin:
Làm tăng nồng độ trong máu của digoxin, theophylin và một số thuốc được chuyển hóa qua hệ cytochrom P450 như : warfarin,
phenytoin, cyclosporin, cisaprid, …
Tăng tích lũy terfenadin do ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của thuốc này.
Làm tăng hiệu lực của carbamazepin.
Làm giảm nồng độ zidovudin.
10. Dược lý
– Lansoprazol là chất ức chế bơm proton, có liên quan đến cấu trúc và dược lý với omeprazol. Lansoprazol ức chế sự tiết acid dịch vì thông qua việc ức chế không thuận nghịch hệ thống enzym của H /K ATPase có trên bề mặt tế bào thành dạ dày.
– Tinidazol là dẫn chất imidazol tương tự metronidazol. Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí bắt buộc và động vật nguyên sinh: thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật, phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA. Trên thực tế thường gặp các nhiễm khuẩn hỗn hợp nên cần phải phối hợp tinidazol với các kháng sinh khác để loại trừ các vi khuẩn nghi ngờ.
– Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp, có tác dụng kháng khuẩn do gắn kết với một vị trí đặc hiệu trên tiểu đơn vị ribosom 50s của những vi khuẩn nhạy cảm, qua đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
– Tinidazol là dẫn chất imidazol tương tự metronidazol. Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí bắt buộc và động vật nguyên sinh: thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật, phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA. Trên thực tế thường gặp các nhiễm khuẩn hỗn hợp nên cần phải phối hợp tinidazol với các kháng sinh khác để loại trừ các vi khuẩn nghi ngờ.
– Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp, có tác dụng kháng khuẩn do gắn kết với một vị trí đặc hiệu trên tiểu đơn vị ribosom 50s của những vi khuẩn nhạy cảm, qua đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.