Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Remint-S 200mg (Khapharco)
Viên nhai có chứa:
Magnesium hydroxide 200mg
Nhôm hydroxyd 200mg
Magnesium hydroxide 200mg
Nhôm hydroxyd 200mg
2. Công dụng của Remint-S 200mg (Khapharco)
Điều trị các triệu chứng đau dạ dày do tăng tiết acid.
Viêm loét dạ dày và tá tràng.
Viêm loét dạ dày và tá tràng.
3. Liều lượng và cách dùng của Remint-S 200mg (Khapharco)
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của thầy thuốc.
Liều thông thường cho người lớn: 1 - 2 viên/lần.
Nhai viên thuốc sau bữa ăn 1 - 3 giờ và khi đi ngủ.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của thầy thuốc.
Liều thông thường cho người lớn: 1 - 2 viên/lần.
Nhai viên thuốc sau bữa ăn 1 - 3 giờ và khi đi ngủ.
4. Chống chỉ định khi dùng Remint-S 200mg (Khapharco)
Mẫn cảm với nhôm hydroxyd hoặc với magnesi hydroxyd.
Suy thận nặng.
Suy thận nặng.
5. Thận trọng khi dùng Remint-S 200mg (Khapharco)
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Thuốc được xem là an toàn đối với phụ nữ có thai nhưng nên tránh dùng liều cao và kéo dài.
Thời kỳ cho con bú
Mặc dù có 1 lượng nhỏ nhôm và magnesi bài tiết qua sữa nhưng không đủ gây tác hại cho trẻ đang bú. Thuốc sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
Thuốc được xem là an toàn đối với phụ nữ có thai nhưng nên tránh dùng liều cao và kéo dài.
Thời kỳ cho con bú
Mặc dù có 1 lượng nhỏ nhôm và magnesi bài tiết qua sữa nhưng không đủ gây tác hại cho trẻ đang bú. Thuốc sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có tác động không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Giảm phosphat máu khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
Chát miệng, buồn nôn.
Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chát miệng, buồn nôn.
Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc kháng acid đều làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác khi dùng phối hợp hoặc do làm thay đổi thời gian thuốc trong ống tiêu hóa hoặc do có sự gắn kết với chúng.
Dùng đồng thời với:
Tetracyclin, ofloxacin, norfloxacin, digoxin, indomethacin, các muối sắt: Thuốc kháng acid làm giảm hấp thu những thuốc này.
Amphetamin, quinidin: Thuốc Remint - S làm tăng tác dụng các thuốc này do chúng bị giảm thải trừ.
Dùng đồng thời với:
Tetracyclin, ofloxacin, norfloxacin, digoxin, indomethacin, các muối sắt: Thuốc kháng acid làm giảm hấp thu những thuốc này.
Amphetamin, quinidin: Thuốc Remint - S làm tăng tác dụng các thuốc này do chúng bị giảm thải trừ.
10. Dược lý
Gel nhôm hydroxyd: Làm trung hoà acid của dịch vị.
Magnesihydroxyd: Làm trung hoà acid của dịch vị.
Kết hợp với Magnesi hydroxyd làm nâng pH của dịch vị nhanh hơn đồng thời làm giảm tác dụng táo bón của gel nhôm hydroxyd.
Magnesihydroxyd: Làm trung hoà acid của dịch vị.
Kết hợp với Magnesi hydroxyd làm nâng pH của dịch vị nhanh hơn đồng thời làm giảm tác dụng táo bón của gel nhôm hydroxyd.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng
Chát miệng, tiêu chảy.
Xử trí
Gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Điều trị hỗ trợ: Bổ sung nước và muối khoáng.
Chát miệng, tiêu chảy.
Xử trí
Gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Điều trị hỗ trợ: Bổ sung nước và muối khoáng.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.