lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị viêm loét dạ dày Varogel hộp 20 gói x 10 ml

Thuốc điều trị viêm loét dạ dày Varogel hộp 20 gói x 10 ml

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Hỗn dịch
Thương hiệu:Daewoo Pharm
Số đăng ký:VD - 26519 - 17
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Varogel

Nhôm hydroxyd 0.4g
Magnesium hydroxide 0.8004g

2. Công dụng của Varogel

Thuốc VAROGEL được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính.
Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua...), hội chứng dạ dày kích thích.
Trào ngược dạ dày - thực quản.

3. Liều lượng và cách dùng của Varogel

Cách dùng
Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút - 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Liều dùng
Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính:
Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.
Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua ...), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày - thực quản:
Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Varogel

Thuốc VAROGEL chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân giảm phosphat máu.
Bệnh nhân tăng magnesi máu.
Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hay trẻ bị suy thận.

5. Thận trọng khi dùng Varogel

Sử dụng đúng liều lượng và cách dùng.
Nếu sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Không dùng quá 6 gói/ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.
Thận trọng ở người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Nhìn chung các thuốc antacid được coi là an toàn, miễn là không dùng lâu dài và liều cao. Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi máu, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài, đặc biệt là với liều cao.
Thời kỳ cho con bú
Chưa tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của thuốc, tuy thuốc có thải trừ qua sữa nhưng chưa đủ để gây tác dụng phụ cho trẻ em bú sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc VAROGEL, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Varogel nói chung không có tác dụng phụ táo bón hay tiêu chảy nhờ sự phối hợp hài hòa giữa nhôm và magnesi hydroxid.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Không xác định tần suất
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxid làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng chung với các thuốc tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidine, ketoconazol, itraconazol,... có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc Varogel.

10. Dược lý

Varogel là thuốc kháng acid có thành phần nhôm hydroxid, magnesi hydroxid và simethicon. Nhôm hydroxid và Magnesi hydroxid tan trong acid dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày.
Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Magnesi hydroxid còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxid.
Simethicon là một chất khử khí không có hệ thống, nó làm thay đổi sức căng bề mặt của các bóng hơi trong hệ tiêu hóa. Các bong bóng khí được chia nhỏ hoặc kết hợp lại và khí này được loại bỏ dễ dàng qua sự ợ hơi hoặc trung tiện.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Các triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy/táo bón. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

7
1
0
0
0