Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vinsalamin 500
Thành phần: Mỗi viên Vinsalamin 500 có chứa:
Hoạt chất: Mesalamin 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Hoạt chất: Mesalamin 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Vinsalamin 500
Vinsalamin được sử dụng để điều trị:
Viêm loét đại - trực tràng có chảy máu
Bệnh Crohn
Viêm loét đại - trực tràng có chảy máu
Bệnh Crohn
3. Liều lượng và cách dùng của Vinsalamin 500
Cách dùng:
Vinsalamin 500 bào chế dưới dạng viên uống.
Uống nguyên viên Vinsalamin 500, không được nhai, bẻ hay làm vỡ.
Liều dùng:
* Người lớn viêm loét đại tràng: Khởi đầu: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày trong 6 tuần hoặc 5 - 9 viên x 1 lần/ngày trong 8 tuần. Duy trì: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
* Trẻ em:
- Viêm loét đại tràng cấp:
Từ 5 - 15 tuổi: 15 - 20 mg/kg x 3 lần/ngày. Tối đa 2 viên.
Từ 15 - 18 tuổi: 2-4 viên x 2 lần/ngày hoặc chia làm 3 lần/ngày.[1]
- Viêm loét đại tràng + bệnh Crohn:
Từ 5 - 15 tuổi: 10 mg/kg x 2 - 3 lần/ngày. Tối đa 1 viên.
Từ 15 - 18 tuổi: 4 viên/lần x 1 lần/ngày.
Vinsalamin 500 bào chế dưới dạng viên uống.
Uống nguyên viên Vinsalamin 500, không được nhai, bẻ hay làm vỡ.
Liều dùng:
* Người lớn viêm loét đại tràng: Khởi đầu: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày trong 6 tuần hoặc 5 - 9 viên x 1 lần/ngày trong 8 tuần. Duy trì: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
* Trẻ em:
- Viêm loét đại tràng cấp:
Từ 5 - 15 tuổi: 15 - 20 mg/kg x 3 lần/ngày. Tối đa 2 viên.
Từ 15 - 18 tuổi: 2-4 viên x 2 lần/ngày hoặc chia làm 3 lần/ngày.[1]
- Viêm loét đại tràng + bệnh Crohn:
Từ 5 - 15 tuổi: 10 mg/kg x 2 - 3 lần/ngày. Tối đa 1 viên.
Từ 15 - 18 tuổi: 4 viên/lần x 1 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Vinsalamin 500
Quá mẫn với salicylat, sulfasalazin hay bất kỳ thành phần nào của Vinsalamin 500
Suy thận nặng.
Suy gan nặng
Hẹp môn vị
Tắc ruột
Bất thường đông máu
Trẻ em < 2 tuổi.
Suy thận nặng.
Suy gan nặng
Hẹp môn vị
Tắc ruột
Bất thường đông máu
Trẻ em < 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Vinsalamin 500
Loạn tạo máu nghiêm trọng đã có, nhưng rất hiếm xảy ra khi dùng mesalamin. Nếu có chảy máu vô căn, bầm tím, thiếu máu, ban xuất huyết, sốt, viêm họng cần theo dõi huyết học cho bệnh nhân.
Ngừng thuốc nếu nếu có tiêu chảy hoặc có dấu hiệu tăng nhạy cảm.
Thận trọng khi dùng Vinsalamin 500 cho người già, suy gan, loét Đường tiêu hóa, suy thận.
Theo dõi chức năng thận trước và sau khi dùng mesalamin.
Thành phần có chứa Lactose, vì vậy cần thận trọng khi dùng Vinsalamin cho người thiếu Lapp lactase, không dung nạp galactose, kém hấp thu Glucose - galactose.
Ngừng thuốc nếu nếu có tiêu chảy hoặc có dấu hiệu tăng nhạy cảm.
Thận trọng khi dùng Vinsalamin 500 cho người già, suy gan, loét Đường tiêu hóa, suy thận.
Theo dõi chức năng thận trước và sau khi dùng mesalamin.
Thành phần có chứa Lactose, vì vậy cần thận trọng khi dùng Vinsalamin cho người thiếu Lapp lactase, không dung nạp galactose, kém hấp thu Glucose - galactose.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng Vinsalamin 500 cho người mang thai và trong thời kỳ cho con bú. Chỉ dùng Vinsalamin 500 khi đã cân nhắc thấy lợi ích mang lại cao hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vinsalamin 500 có thể gây nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt. Vì vậy, không lái xe và vận hành máy móc khi gặp tác dụng không mong muốn này.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
- Toàn thân: Đau đầu, suy nhược, mệt, chóng mặt, sốt.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, đau bụng, làm nặng hơn viêm đại tràng, ợ hơi, khó tiêu, táo bón.
- Da: Mày đay, ngứa, mụn, phát ban
- Hô hấp: Viêm họng, ho
Hiếm gặp:
- Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, loạn tạo máu.
- Tuần hoàn: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.
- Da: Nhạy cảm với ánh sáng.
- Gan: Tăng transaminase, viêm gan.
- Cơ xương: Đau khớp, đau lưng, chuột rút.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh chủ yếu ở chân.
- Tiết niệu: Viêm thận, thận hư.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng triglycerid.
- Khác: Rụng tóc, viêm tụy, không dung nạp mesalamin.
- Toàn thân: Đau đầu, suy nhược, mệt, chóng mặt, sốt.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, đau bụng, làm nặng hơn viêm đại tràng, ợ hơi, khó tiêu, táo bón.
- Da: Mày đay, ngứa, mụn, phát ban
- Hô hấp: Viêm họng, ho
Hiếm gặp:
- Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, loạn tạo máu.
- Tuần hoàn: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.
- Da: Nhạy cảm với ánh sáng.
- Gan: Tăng transaminase, viêm gan.
- Cơ xương: Đau khớp, đau lưng, chuột rút.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh chủ yếu ở chân.
- Tiết niệu: Viêm thận, thận hư.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng triglycerid.
- Khác: Rụng tóc, viêm tụy, không dung nạp mesalamin.
9. Tương tác với các thuốc khác
Sulfasalazin dạng uống, Thuốc độc với thận (NSAID): Tăng nguy cơ độc với thận
Warfarin: Tăng thời gian prothrombin
Chất đối kháng H2, PPI: Giảm tác dụng của mesalamin
Chất chống ung thư thiopurin: Tăng tác dụng và độc tính của thiopurin
Vacxin phòng thủy đậu: Tăng tác dụng của vacxin
Glucosid tim: Giảm tác dụng của thuốc này
Warfarin: Tăng thời gian prothrombin
Chất đối kháng H2, PPI: Giảm tác dụng của mesalamin
Chất chống ung thư thiopurin: Tăng tác dụng và độc tính của thiopurin
Vacxin phòng thủy đậu: Tăng tác dụng của vacxin
Glucosid tim: Giảm tác dụng của thuốc này
10. Dược lý
Dược lực học:
Mesalamin có tác dụng chống viêm ở đường tiêu hóa. Cơ chế tác dụng của mesalamin chưa được nghiên cứu rõ ràng, có ý kiến cho rằng thuốc tác dụng tại chỗ nhiều hơn.
Mesalamin ức chế cyclooxygenase, từ đó giảm sản sinh prostaglandin ở đại tràng - các chất này tăng lên khi bị viêm ruột mạn tính.
Dược động học:
Mesalamin hấp thu khoảng 25 ± 10% khi uống.
T1/2 huyết tương khoảng 40 phút.
Liên kết với protein huyết tương khoảng 40 - 50%.
Thể tích phân bố khoảng 18 lít.
Thuốc hầu hết bị acetyl hóa hoàn toàn thành acid N-acetyl-5-aminosalicylic.
Sau 4 - 12 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
Mesalamin qua hàng rào nhau thai và sữa với lượng rất nhỏ.
Khoảng 20% liều thuốc sau khi uống được thải trừ qua thận và một lượng nhỏ qua phân.
Mesalamin có tác dụng chống viêm ở đường tiêu hóa. Cơ chế tác dụng của mesalamin chưa được nghiên cứu rõ ràng, có ý kiến cho rằng thuốc tác dụng tại chỗ nhiều hơn.
Mesalamin ức chế cyclooxygenase, từ đó giảm sản sinh prostaglandin ở đại tràng - các chất này tăng lên khi bị viêm ruột mạn tính.
Dược động học:
Mesalamin hấp thu khoảng 25 ± 10% khi uống.
T1/2 huyết tương khoảng 40 phút.
Liên kết với protein huyết tương khoảng 40 - 50%.
Thể tích phân bố khoảng 18 lít.
Thuốc hầu hết bị acetyl hóa hoàn toàn thành acid N-acetyl-5-aminosalicylic.
Sau 4 - 12 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
Mesalamin qua hàng rào nhau thai và sữa với lượng rất nhỏ.
Khoảng 20% liều thuốc sau khi uống được thải trừ qua thận và một lượng nhỏ qua phân.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu
Tiêm truyền tĩnh mạch điện giải để thúc đẩy tác dụng lợi tiểu.
Tiêm truyền tĩnh mạch điện giải để thúc đẩy tác dụng lợi tiểu.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.