Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của DESLORATADIN 5mg TV.Pharm
Desloratadin5mg
Tá dượcvừa đủ 1 viên
(Manitol, Amidon, Avicel 101, Aerosil 200, PVP K30, Crospovidon,..)
Tá dượcvừa đủ 1 viên
(Manitol, Amidon, Avicel 101, Aerosil 200, PVP K30, Crospovidon,..)
2. Công dụng của DESLORATADIN 5mg TV.Pharm
DESLORATADIN 5mg ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên để làm giảm các triệu chứng liên quan viêm mũi dị ứng, mày đay.
3. Liều lượng và cách dùng của DESLORATADIN 5mg TV.Pharm
Cách dùng: Dùng đường uống, có thể uống lúc no hoặc đói.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên /lần /ngày
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, liều dùng của desloratadin được khuyến cáo là 5 mg/ngày, uống cách ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Nên dùng hàm lượng và dạng bào chế khác thích hợp.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên /lần /ngày
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, liều dùng của desloratadin được khuyến cáo là 5 mg/ngày, uống cách ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Nên dùng hàm lượng và dạng bào chế khác thích hợp.
4. Chống chỉ định khi dùng DESLORATADIN 5mg TV.Pharm
Mẫn cảm với desloratadin, loratadin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng DESLORATADIN 5mg TV.Pharm
Có những báo cáo về co giật xuất hiện ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng histamin, do đó cũng cần thận trọng khi dùng desloratadin cho những bệnh nhân có tiền sử động kinh.
Desloratadin thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa còn hoạt tính, do đó cần lưu ý giảm liều trên bệnh nhân suy thận. Tương tự, cũng cần giảm liều desloratadin trên bệnh nhân suy gan.
Mặc dù hiếm gặp ngủ gà ở các thuốc kháng histamin thế hệ 2 hơn thế hệ 1, song có thể xuất hiện ở một số bệnh nhân, do đó phải thận trọng đối với những người lái xe hoặc vận hành máy.
Uống rượu cũng nên tránh trong khi dùng thuốc.
Không thay đổi liều lượng hoặc uống desloratadin thường xuyên hơn so với quy định mà không có chỉ định của bác sĩ. Buồn ngủ có thể xảy ra nếu uống nhiều desloratadin hơn quy định.
Desloratadin có thể ảnh hưởng đến các test dị ứng da. Nếu có yêu cầu thực hiện test da, nên ngưng sử dụng desloratadin một vài ngày trước khi test.
Desloratadin nên được sử dụng hết sức thận trọng trẻ em dưới 12 tuổi, vì tính an toàn và hiệu quả trên bệnh nhi chưa được thiết lập.
Desloratadin thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa còn hoạt tính, do đó cần lưu ý giảm liều trên bệnh nhân suy thận. Tương tự, cũng cần giảm liều desloratadin trên bệnh nhân suy gan.
Mặc dù hiếm gặp ngủ gà ở các thuốc kháng histamin thế hệ 2 hơn thế hệ 1, song có thể xuất hiện ở một số bệnh nhân, do đó phải thận trọng đối với những người lái xe hoặc vận hành máy.
Uống rượu cũng nên tránh trong khi dùng thuốc.
Không thay đổi liều lượng hoặc uống desloratadin thường xuyên hơn so với quy định mà không có chỉ định của bác sĩ. Buồn ngủ có thể xảy ra nếu uống nhiều desloratadin hơn quy định.
Desloratadin có thể ảnh hưởng đến các test dị ứng da. Nếu có yêu cầu thực hiện test da, nên ngưng sử dụng desloratadin một vài ngày trước khi test.
Desloratadin nên được sử dụng hết sức thận trọng trẻ em dưới 12 tuổi, vì tính an toàn và hiệu quả trên bệnh nhi chưa được thiết lập.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Mặc dù các nghiên cứu trên động vật cho thấy desloratadin không gây quái thai, song cũng nên thận trọng khi dùng desloratadin cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Desloratadin qua được sữa mẹ, vì thế không khuyến cáo sử dụng desloratadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Thời kỳ cho con bú: Desloratadin qua được sữa mẹ, vì thế không khuyến cáo sử dụng desloratadin cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ở liều khuyến cáo, thuốc này có thể sẽ không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Không lái xe hoặc sử dụng máy trong khi đang dùng thuốc này cho đến khi chắc chắn rằng người sử dụng thuốc không bị ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: Đau đầu
Thường gặp:
Rối loạn tâm thần: Mệt mỏi, ngủ gà, chóng mặt
Rối loạn hệ tiêu hóa: Khô miệng, viêm vùng hầu họng, buồn nôn, khó tiêu.
Rất hiếm:
Rối loạn tâm thần: Ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh: Mất ngủ, hiếu động, co giật.
Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Rối loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
Phản ứng quá mẫn như sốc phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban, mày đay.
Rối loạn gan mật: Vàng da.
Rối loạn da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thường gặp:
Rối loạn tâm thần: Mệt mỏi, ngủ gà, chóng mặt
Rối loạn hệ tiêu hóa: Khô miệng, viêm vùng hầu họng, buồn nôn, khó tiêu.
Rất hiếm:
Rối loạn tâm thần: Ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh: Mất ngủ, hiếu động, co giật.
Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Rối loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
Phản ứng quá mẫn như sốc phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban, mày đay.
Rối loạn gan mật: Vàng da.
Rối loạn da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Desloratadin làm tăng nồng độ và tăng tác dụng của rượu, thuốc kháng cholin, thuốc ức chế thần kinh trung ương (TKTW), thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin.
Nồng độ và tác dụng của desloratadin có thể tăng lên bởi droperidon, hydroxyzin, chất ức chế P-glycoprotein, pramlintid.
Desloratadin làm giảm nồng độ và giảm tác dụng của thuốc ức chế acetylcholinesterase, benzylpeniciloyl polylysin, betahistin, amphetamin, thuốc cảm ứng P-glycoprotein.
Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của desloratadin.
Có tiềm năng tương tác dược động học của desloratadin với các thuốc ảnh hưởng đến enzym chuyển hóa ở microsom gan như azithromycin, cimetidin, erythromycin, fluoxetin, ketoconazol.
Nồng độ và tác dụng của desloratadin có thể tăng lên bởi droperidon, hydroxyzin, chất ức chế P-glycoprotein, pramlintid.
Desloratadin làm giảm nồng độ và giảm tác dụng của thuốc ức chế acetylcholinesterase, benzylpeniciloyl polylysin, betahistin, amphetamin, thuốc cảm ứng P-glycoprotein.
Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của desloratadin.
Có tiềm năng tương tác dược động học của desloratadin với các thuốc ảnh hưởng đến enzym chuyển hóa ở microsom gan như azithromycin, cimetidin, erythromycin, fluoxetin, ketoconazol.
10. Dược lý
Chưa có thông tin
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều: Chưa phát hiện ra những thay đổi lâm sàng đáng kể khi dùng desloratadin tới liều 45 mg/ngày ( gấp 9 lần liều điều trị).
Xử trí quá liều: Điều trị như các biện pháp điều trị thông thường khác, bao gồm giảm hấp thu và điều trị triệu chứng. Desloratadin không được đào thải bằng chạy thận nhân tạo hoặc bằng đường thẩm phân phúc mạc.
Xử trí quá liều: Điều trị như các biện pháp điều trị thông thường khác, bao gồm giảm hấp thu và điều trị triệu chứng. Desloratadin không được đào thải bằng chạy thận nhân tạo hoặc bằng đường thẩm phân phúc mạc.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.