lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng Fedimtast 60mg hộp 30 viên

Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng Fedimtast 60mg hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Fexofenadine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn

Thương hiệu:Thành Nam
Số đăng ký:VD-20599-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fedimtast 60mg

Mỗi viên chứa Fexofenadin HCI 60mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Avicel PH101, Natri starch glycolat, PVP. K30, Talc, Magne stearat, HPMC 2910, PEG 6000,Sunset yellow, Cồn 96%).

2. Công dụng của Fedimtast 60mg

Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi,

3. Liều lượng và cách dùng của Fedimtast 60mg

Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Viêm mũi dị ứng:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày, hoặc 180 mg uống 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân suy thận 60 mg x 1 lần/ngày.
+ Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày. Ở trẻ em bị suy thận 30 mg x 1 lần/ngày.
Mày đay mạn tính vô căn:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày. Ở bệnh nhân suy thận 60 mg x 1 lần/ngày. + Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày. Ở trẻ em bị suy thận 30 mg x 1 lần/ngày.
Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

4. Chống chỉ định khi dùng Fedimtast 60mg

Quá mẫn với fexofenadin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc,

5. Thận trọng khi dùng Fedimtast 60mg

- Thận trọng khi dùng thuốc cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước.
- Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
- Thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức nằng thận suy giảm.
- Thận trọng ở người cao tuổi (trên 65 tuổi) vì thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
- Cần ngừng dùng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thí nghiệm kháng nguyên tiêm trong da
- Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa xác định được.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tuy thuốc ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cẩn thận trong khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên, đau bụng kinh, ngứa họng, họ sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp: Ban, mày đay, ngứa, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy nên dùng các thuốc này cách nhau (khoảng 2 giờ).

10. Dược lý

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
- Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(1 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

1
0
0
0
0