lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay Telfadin 60mg hộp 1 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay Telfadin 60mg hộp 1 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Danapha
Số đăng ký:VD-24082-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Telfadin 60mg

Cho 1 viên bao phim: - Fexofenadin hydroclorid: 60 mg - Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Telfadin 60mg

Thuốc Danapha – Telfadin 60 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng. Điều trị các triệu chứng của bệnh mề đay vô căn mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Telfadin 60mg

Cách dùng Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Liều dùng Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ngày. Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng dạng bào chế khác thích hợp. Người suy thận: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị suy thận: 1 viên x 1 lần/ngày. Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Telfadin 60mg

Thuốc Danapha – Telfadin 60 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Fexofenadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Telfadin 60mg

Cần thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước. Cần thận trọng khi dùng thêm thuốc kháng histamin khác khi đang sử dụng fexofenadin. Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chưa có nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ đối với phụ nữ mang thai. Fexofenadin chỉ nên được sử dụng trong quá trình mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Fexofenadin được bài tiết qua sữa mẹ. Khuyến cáo cần thận trọng khi sử dụng fexofenadin cho phụ nữ đang trong thời kì cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ. nhưng vẫn cần thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Danapha – Telfadin 60 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường hay gặp, ADR > 1/100 Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu. Khác: Nhiễm virus (cảm cúm) đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng. Hiếm gặp: ADR < 1/1000 Da: Ban, mày day, ngứa. Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của fexofenadin trong máu, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng. Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

10. Dược lý

Dược lực học Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tìm do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kế đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha1 - adrenergic, hoặc beta - adrenergie. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm. Dược động học Hấp thu Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 ng/ml, đạt được sau 2 - 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc. Phân bố Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 - 70%, chủ yếu là với albumin và alpha1 - acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4 - 5,8 lít/kg. Không rõ thuốc có qua nhau thai hay bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Fexofenadin không qua hàng rào máu - não. Chuyển hóa Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột. Thải trừ Nửa đời thải trừ của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 - 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Các triệu chứng của quá liều bao gồm buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu dành cho fexofenadin. Khuyến cáo điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ khi quá liều fexofenadin xảy ra. Fexofenadin không được loại bỏ một cách hiệu quả bằng phương pháp thẩm phân.

12. Bảo quản

Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

8
1
0
0
0