lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay tự phát mãn tính Fexet 120 hộp 2 vỉ x 5 viên

Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay tự phát mãn tính Fexet 120 hộp 2 vỉ x 5 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Getz Pharma
Số đăng ký:VN-11037-10
Nước sản xuất:Pakistan
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fexet 120

Fexofenadine HCL USP 120mg.

2. Công dụng của Fexet 120

Ðiều trị làm giảm các triệu chứng có liên quan đến bệnh: Viêm mũi dị ứng theo mùa bao gồm hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, miệng, cổ họng, chảy nước mắt, đỏ mắt. Nổi mề đay tự phát mãn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Fexet 120

Viêm mũi dị ứng theo mùa: - Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 60mg Fexofenadine HCl x 2 lần/ngày, hoặc 120mg Fexofenadine HCl x 1 lần/ngày. - Trẻ em 6 - 11 tuổi: 30mg Fexofenadine HCl x 2 lần/ngày. Nổi mày đay tự phát mãn tính: - Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 180mg Fexofenadine HCl x 1 lần/ngày. - Trẻ em 6 - 11 tuổi: 30mg Fexofenadine HCl x 2 lần/ngày. Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: - Người lớn: Những bệnh nhân giảm chức năng thận, liều khuyên dùng bắt đầu là 60mg Fexofenadine HCl mỗi ngày. - Trẻ em: Những trẻ em giảm chức năng thận, liều khuyên dùng bắt đầu là 30mg Fexofenadine HCl mỗi ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng.

4. Chống chỉ định khi dùng Fexet 120

Trẻ em dưới 6 tuổi. - Bệnh nhân bị quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Fexet 120

Bệnh nhân bị suy thận hoặc suy gan. Bệnh nhân bị bệnh tim. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tương tự như những thuốc khác, fexofenadine HCl không nên được sử dụng trong suốt thai kỳ trừ khi lợi ích điều trị cao hơn rủi ro có thể xảy ra cho bào thai. Không sử dụng fexofenadine HCl cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Fexet 120 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Nhức đầu là tác dụng phụ thường thấy nhất (1,0%) đối với trẻ 6 - 11 tuổi khi sử dụng thuốc. Ở người lớn, những tác dụng phụ thường gặp nhất khi dùng thuốc là nhức đầu (7,3%), buồn ngủ (2,3%), buồn nôn (1,5%), chóng mặt (1,5%), mệt mỏi (0,9%). Ngoài ra, những tác dụng phụ khác hiếm khi xuất hiện và với tỉ lệ dưới 1% như mất ngủ, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ như ác mộng. Một số hiếm trường hợp có xuất hiện mày đay, phát ban, ngứa, phản ứng dị ứng với những biểu hiện như phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng và quá mẫn hệ thống. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Fexofenadine không bị chuyển hóa qua gan do đó không tương tác với những thuốc chuyển hóa qua gan. Sử dụng đồng thời với erythromycin hay ketoconazole sẽ làm tăng nồng độ fexofenadine huyết tương lên gấp 2 - 3 lần do tăng sự hấp thu qua ống tiêu hóa. Sử dụng đồng thời fexofenadine với erythromycin và ketoconazole không gây ra bất cứ ảnh hưởng nào lên khoảng QT và không làm tăng tác dụng phụ so với việc sử dụng riêng một mình fexofenadine. Uống fexofenadine gần với thời gian uống thuốc kháng acid có chứa nhôm và magiê (15 phút) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadine. Nên dùng fexofenaine và các thuốc kháng acid có chứa nhôm, magiê cách nhau 2 tiếng.

10. Dược lý

Dược lực học
Fexofenadine HCl là chất kháng histamine không gây buồn ngủ, có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Không có dấu hiệu buồn ngủ.
Dược động học
Hấp thu
Fexofenadine hấp thu nhanh chóng qua đường uống đạt nồng độ đỉnh 2 - 3 giờ.
Phân bố
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của Fexofenadine HCl đường uống là khoảng 60 - 70%, chủ yếu gắn kết với albumin và acid α1 - glycoprotein.
Chuyển hoá
Khoảng 5% thuốc bị chuyển hoá qua đường uống, hầu như qua niêm mạc ruột non, khoảng 0,5 đến 1,5% được chuyển hóa qua gan.
Thải trừ
Thời gian bán hủy khoảng 14 giờ, thời gian bán hủy có thể kéo dài ở những bệnh nhân suy thận. Đào thải chính qua phân, khỏang 10% liều uống được đào thải qua nước tiểu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều fexofenadine HCl có những triệu chứng như tác dụng phụ đó là chóng mặt, mệt mỏi, khô miệng. Dùng fexofenadine HCl với liều lên đến 60 mg 2 lần mỗi ngày trong vòng 2 tuần ở trẻ em; 800 mg 1 lần mỗi ngày, 690 mg 2 lần mỗi ngày trong vòng 1 tháng hay 240 mg 1 lần mỗi ngày trong vòng 1 năm ở người trưởng thành khoẻ mạnh cho thấy không làm tăng các tác dụng phụ so với giả dược. Trong trường hợp quá liều, việc điều trị hợp lý là gây nôn ngoại trừ bệnh nhân bị mất ý thức (dùng sirô ipeca), tiếp theo là dùng than hoạt tính để hấp thụ phần thuốc còn lại. Nếu việc gây nôn không thành công, hoặc là chống chỉ định, việc rửa dạ dày nên được tiến hành với nước muối sinh lý. Fexofenadine HCl không bị thải trừ bởi quá trình thẩm tách máu. Bệnh nhân nên được theo dõi liên tục sau khi đã được cấp cứu.

12. Bảo quản

Giữ trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh nóng, ánh sáng và ẩm.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

8
1
0
0
0